Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG BÀI 14 CHƯƠNG 4 Môn: Toán. Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau: cạnh - góc - cạnh và góc - cạnh - góc của tam giác - Vận dụng các định lí về hai trường hợp bằng nhau: cạnh - góc - cạnh và góc - cạnh- góc của tam giác để chứng minh hình học đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chuẩn bị bài và làm bài ở nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động nhóm và nhận xét thảo luận đánh giá. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua phát hiện vấn đề ở mỗi bài tập * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: HS chỉ ra được các yếu tố bằng nhau đã có, tìm được phương pháp tính độ dài, tính góc, phân tích các bài toán để tìm các yếu tố về cạnh, góc bằng nhau. Từ đó chứng minh được hai tam giác bằng nhau. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS lập luận, chứng minh được bài toán. - Năng lực sử dụng công cụ toán học để vẽ hình. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc, giáo án, bảng rubric. 2. Học sinh: - Ôn lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác. - Đồ dùng học tập, vở ghi. - Chuẩn bị bài đã giao về nhà tiết trước. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 8 phút) a) Mục tiêu: - Thông qua trò chơi, HS vừa được ôn lại kiến thức cũ, vừa lấy được hứng thú cho tiết học. b) Nội dung: - GV tổ chức trò chơi cho HS tham gia. c) Sản phẩm: - Đáp án các câu hỏi: 1C, 2B, 3D, 4C, 5A, 6C d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Câu 1. Cho ABC và MHK có: µ ¶ - GV phổ biến luật chơi VÒNG QUAY AB MH , A M . Cần thêm điều kiện nào sau đây để hai tam giác ABC và MAY MẮN Trò chơi gồm 6 câu hỏi trắc MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh nghiệm. Đại diện mỗi nhóm sẽ thực hiện – góc – cạnh? quay vòng quay may mắn, sau đó chọn và A. BC MK . B. BC HK . trả lời câu hỏi của mình. Câu trả lời đúng C. AC MK . D. AC HK . sẽ được tính theo số điểm mình đã quay Câu 2. Cho hình vẽ. trước đó, nếu sai thì không được điểm nào. G H I K Khẳng định nào sau đây là đúng? A. IGK HGK . B. IGK HKG . - GV chọn ra 6 học sinh, chia làm hai đội C. GKI HKI . D. HKI HKG . chơi. Có sáu câu hỏi, mỗi đội sẽ trả lời ba Câu 3. Cho hình vẽ bên. Tìm điều kiện câu. để ABC AFE theo trường hợp cạnh – Mỗi đội lần lượt quay và trả lời câu hỏi để góc – cạnh. nhận được số điểm tương ứng. Hết sáu câu hỏi, đội nào được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng. * HS thực hiện nhiệm vụ - Hs tham gia trò chơi. Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * Báo cáo, thảo luận - HS đứng tại chỗ chọn đáp án. A. ·ACB ·AFE B. AC EF * Kết luận, nhận định D. AC AE C. BC AF Câu 4. Cho tam giác ABC và tam giác - GV chính xác hoá kiến thức, tổng hợp kết NPM có BC PM ; Bµ Pµ . Cần điều kiện quả và công bố đội chiến thắng, cộng điểm nào sau đây để tam giác ABC bằng tam (hoặc phát quà) giác NPM theo trường hợp góc – cạnh – góc? A. M¶ µA . B. µA Pµ . C. Cµ M¶ . D. µA Nµ . Câu 5. Cho hình vẽ bên biết ·ABE ·ACF Cần thêm điều kiện gì để ABE ACF theo trường hợp góc-cạnh-góc. · · A. AB AC B. AEB AFC C. BE CF D. AF AC Câu 6. Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB DE , Bµ Eµ, µA Dµ . Biết AC 6cm . Độ dài DF là A. 4cm . B. 5cm . C. 6cm . D. 7cm . 2. Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết ( 5 phút) a) Mục tiêu: - Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác. - Chỉ ra những sai lầm học sinh dễ mắc phải. b) Nội dung: - GV cho HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nhận dạng hai tam giác có bằng nhau không. - Từ đó, rút ra nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. c) Sản phẩm: - Nội dung hai trường hợp bằng nhau của tam giác. - Hai cặp tam giác không bằng nhau vì không đảm bảo tính xen giữa và liền kề trong định lí. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập I. Ôn lại lý thuyết GV cho học sinh hoạt động nhóm đôi 1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của (thảo luận cùng bàn) tam giác (c.g.c) - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác. GV nhấn mạnh cụm từ khoá trong định lí. - Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam - GV đưa ra ví dụ phản ứng nhanh để giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa nhấn mạnh HS cần phải đảm bảo tính xen của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng giữa, hai góc kề một cạnh trong hai nhau. trường hợp. 2. Trường hợp bằng nhau thứ ba của * HS thực hiện nhiệm vụ tam giác (g.c.g) - HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác. - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ câu hỏi mà GV đưa ra. * Báo cáo, thảo luận - Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác - Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. * Kết luận, nhận định Câu hỏi: Các cặp tam giác trong hình sau - GV thông báo: Các cặp tam giác trong có bằng nhau không ? Vì sao ? hình không bằng nhau. a) - GV chú ý HS một lần nữa: Khi chứng minh hai tam giác theo trường hợp thứ hai và thứ ba, cần đảm bảo tính xen giữa và liền kề. b) Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 13 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức để làm bài tập. b) Nội dung: - Bài tập 4.18/ SGK. c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập 4.18/ SGK. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Nội dung - GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình II. Luyện tập và viết GT-KL bài tập 4.18/SGK. Bài 4.18. (SGK/tr 74) GV hướng dẫn (khi cần) C a) Chỉ ra các yếu tố bằng nhau đã có của hai tam giác. Kết luận hai tam giác bằng A B nhau theo trường hợp c.g.c hoặc g.c.g. E b) Vận dụng kết quả ở câu a để suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau D làm điều kiện để chứng minh câu b GT EC ED , ·AEC ·AED * HS thực hiện nhiệm vụ a) AEC AED - HS suy nghĩ theo hướng dẫn của GV. KL b) ABC ABD * Báo cáo, thảo luận - Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. Chứng minh - Hai HS lên bảng trình bày bài giải. a) Hai tam giác AEC và AED có: EC ED (theo gt) * Kết luận, nhận định · · - GV chính xác hoá kiến thức. AEC AED (theo gt) EA: cạnh chung Vậy AEC AED (c.g.c) b) Hai tam giác ABC và ABD có: Hoạt động của GV – HS Nội dung AC AD (vì AEC AED ) C· AB C· AE D· AE D· AB (vì AEC AED AB: cạnh chung Vậy ABC ABD (c.g.c). 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 16 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học qua các bài tập trước để tư duy cho bài tập ở mức độ cao hơn: HS phải tự vẽ hình, suy luận để chứng minh các yếu tố cần dùng. b) Nội dung: - Thực hiện BT 4.19a /SGK c) Sản phẩm: - Lời giải BT 4.19a /SGK d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 4.19a/SGK GV cho HS hoạt động nhóm: chia lớp GT x· Oz z·Oy ; thành 4 nhóm yêu cầu HS vẽ hình và giải bài tập 4.19a/SGK. A Ox,B Oy,C Oz * HS thực hiện nhiệm vụ C· AO C· BO - HS suy nghĩ và làm vào bảng nhóm. KL OAC OBC * Báo cáo, thảo luận - Các nhóm treo bảng. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV chính xác hoá kiến thức. - GV phát bảng rubric cho HS dựa vào bảng rubric cho HS đánh chéo lẫn nhau và cho điểm. Khẳng định lại một lần nữa tính cần thiết của việc đảm bảo tính xen giữa, Xét OBC có: liền kề của hai trường hợp c.g.c và g.c.g. B· OC O· CB O· BC 180 (định lý tổng ba góc trong tam giác) Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung Xét OAC có: ·AOC O· CA O· AC 180 (định lý tổng ba góc trong tam giác) Mà B· OC ·AOC (vì x· Oz z·Oy ) O· BC O· AC (gt) O· CB O· CA. Xét OBC và OAC có: B· OC ·AOC (gt) OC : cạnh chung O· CB O· CA (cmt) OBC OAC (g.c.g) BẢNG RUBRIC CHO BÀI 4.19a/SGK Yêu cầu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Hình vẽ Không vẽ được Vẽ đúng mà thiếu kí Vẽ chính xác đúng (0đ) hiệu sự bằng nhau yêu cầu (2đ) (3đ) Chứng minh Không chứng minh Chứng minh được Chứng minh đúng được 2 góc bằng nhưng chưa hoàn O· CB O· CA O· CB O· CA nhau (0đ) chỉnh (4đ) (2đ) Chứng minh Không chứng minh Chứng minh được Chứng minh đúng OBC OAC được 2 góc bằng nhưng chưa hoàn OBC OAC nhau (0đ) chỉnh (3đ) (2đ) Tổng điểm Lưu ý: Không chấm bài nếu vẽ hình không đúng hoặc không vẽ hình. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 3 phút) - GV hướng dẫn nhanh BT 4.19b, về nhà làm - Xem lại các bài đã chữa. - BTVN: GV phát phiếu học tập cho HS. - Đọc trước bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. PHIẾU HỌC TẬP Tên: . Lớp: Bài 1: Trong các hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Bài 2: Cho tam giác ABC có AB AC . Tia phân giác của góc A cắt BC ở K . Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AK tại H và cắt AC ở D . Chứng minh ·ABH ·ADH Bài 3: Cho ABC có Bµ Cµ . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D . Tia phân giác của góc C cắt AB ở E . Chứng tỏ BD CE . -------Hết-------
Tài liệu đính kèm: