Tên bài dạy: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ nghich. - Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Học sinh nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. - Biết tìm hệ số của tỉ lệ nghịch, tìm một giá trị của đại lượng khi biết hệ số của tỉ lệ nghịch và giá trị tương ứng của đại lượng kia 2. Năng lực: - Năng lực tự học: Học sinh tự tìm hiểu đọc trước SGK - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh giải quyết được các vến đề giáo viên nêu - Năng lực hợp tác: Học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết các vần. Các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Năng lực ngôn ngữ: Học sinh phát triển ngôn ngữ qua các câu trả lời, thảo luận trong nhóm. 3.Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. - Học sinh có ý thức cẩn thận khi nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết động học tập của học sinh quả hoạt động Mục tiêu: Nhớ các khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học và các công thức tính diện tích hình chữ nhật, quãng đường, Nội dung: Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính quãng đường Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Y/c hoạt động cá nhân, thực hiện các câu hỏi - HS hoạt động cá nhân, lắng nghe và sau: ghi chép (nếu cần) + Nhắc lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ + Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại nghịch đã học ở tiểu học. lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần. + Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật: có chiều dài là x(cm) chiều rộng là y(cm), công thức tính quãng đường của vật chuyển Quãng đường của vật chuyển động: động đều với vận tốc v(km/h) và thời gian t(h). - GV: Từ các công thức trên có thể mô tả hai Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết động học tập của học sinh quả hoạt động đại lượng tỉ lệ nghịch theo công thức công thức tổng quát nào - Gv giới thiệu tiết học: HS lấy sách vở, bút ghi chép bài. “Đại lượng tỉ lệ nghịch” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH: 1. Định nghĩa Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết động học tập của học sinh quả hoạt động Mục tiêu: Giúp HS tìm ra công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nội dung: HS thực hiện HĐ1, HĐ2 để dẫn đến định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Sản phẩm: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, cập đôi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội HĐ1: dung phần HĐ1, HĐ2 trong SGK. v (km/h) 40 50 60 80 - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi làm t (h) 4,5 3,6 3 2,25 HĐ1, HĐ2 để tìm ra công thức tính thời gian t HĐ2: theo vận tốc tương ứng v. - GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ t = nghịch. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x GV yêu cầu HS trả lời ? trong SGK rồi rút ra theo hệ số tỉ lệ a. chú ý. ? Trong HĐ2, thời gian t có tỉ lệ nghịch với vận tốc v. Vận tốc v cũng tỉ lệ nghịch với thời gian t. Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta nói hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. 2. Nhận xét Nội dung, phương thức tổ Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả chức hoạt động học tập của hoạt động học sinh Mục tiêu: Giúp HS suy luận ra các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nội dung: HS thực hiện ví dụ 1, ví dụ 2 để dẫn đến tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Sản phẩm: Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu Ví dụ 1: SGK nội dung phần ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK Ví dụ 2: SGK GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1, ví dụ 2 ( Nhận xét: Hỏi – đáp) rồi rút ra nhận xét. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì: x 1y1= x2y2 = x3y3 = = a hay II. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Ví dụ 3 Nội dung, phương thức tổ Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả chức hoạt động học tập của hoạt động học sinh Mục tiêu: Giúp HS Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán công việc. Nội dung: Giải bài toán mở đầu. Sản phẩm: Bài giải của bài toán mở đầu. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. - GV: Để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ HS: Để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, ta cần nhận biết điều gì? nghịch, ta cần nhận biết hai đại lượng tỉ lệ Từ đó ta có thể làm gì để tìm các yếu tố nghịch trong bài toán. Từ đó ta có thể lập các chưa biết? tỉ số bằng nhau và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các yếu tố chưa biết. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung bài toán mở đầu. - HS đọc bài toán, GV hướng dẫn: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Số người thợ và số ngày hoàn thành Số người thợ và số ngày hoàn thành cùng cùng công việc là hai đại lượng quan hệ công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với gì ? nhau. Nếu gọi số ngày để 6 người thợ cùng xây xong bức tường là x thì ta có được gì? Suy ra x = Từ đó em hãy tìm x. GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải. 2. Ví dụ 4 Nội dung, phương thức tổ Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả chức hoạt động học tập của hoạt động học sinh Mục tiêu: Giúp HS Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán tiền tệ. Nội dung: Giải bài toán ví dụ 4. Sản phẩm: Bài giải của bài toán ví dụ 4. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu Số quả trứng và giá tiền mỗi quả là hai đại nội dung bài toán ví dụ 4. lượng tỉ lệ nghịch với nhau. - HS đọc bài toán, GV hướng dẫn: Bài toán này có tổng số quả trứng là 65 quả. Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Số quả trứng và giá tiền mỗi quả là hai Gọi x, y, z lần lượt là số quả trứng loại I, II, đại lượng quan hệ gì ? III. Bài toán này có gì khác so với bài toán ở Ta có x + y + z = 65 ví dụ 3? Bây giờ ta gọi ẩn như thế nào? Bài toán cho biết số tiền mà người đó phải trả cho mỗi loại trứng bằng nhau. Vậy ta có được gì? Từ đó ta suy ra: 4x = 3y = 2z Bài toán cho biết những yếu tố nào bằng nhau? Từ đó ta suy ra điều gì? Hay Ta sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bây giờ ta làm thế nào để tìm x, y, z? GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VÂN DỤNG: I. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH: a) Mục tiêu: HS được củng cố lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vận dụng làm BT thực tế c) Sản phẩm: Kết quả đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện: Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Bài LT1 Bài LT1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá Vì chiều dài x và chiều rộng y của hình nhân BT LT1 (SGK – tr16), sau đó trao chữ nhật có diện tích 12cm2 nên ta có: đổi, kiểm tra chéo đáp án. x.y = 12 (diện tích hcn bằng dài nhân - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày rộng) miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài hay y = 12: x các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Vậy chiều dài và chiều rộng của hình - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. chữ nhật có diện tích 12 cm2 là hai đại - Muốn nhận biết hai đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ nghịch. nghịch với nhau ta làm gì? Xây dựng Hệ số tỉ lệ là 12 công thức liên hệ giữa các đại lượng Bài Vận Dụng 1: đó, đối chiếu với công thức dạng chuẩn Một cửa hàng bán gạo đóng 300 kg gạo để kết luận. thành các túi có khối lượng như nhau. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Bài Vận a/ Điền số thích hợp vào bảng: dụng 1: Lg gạo mỗi túi 5 10 20 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn 25 thành bài VDg1 theo nhóm vào bảng Số túi 60 30 15 12 nhóm, b/ Vì lượng gạo trong mỗi túi x và số túi - GV y/c HS treo bảng nhóm đã hoàn y để đựng hết 300 kg liên hệ bới công thành và HD các nhóm khác n xét, bổ thức : x = 300 : y hay y = 300 :x sung. Nên lượng gạo trong mỗi túi và số - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên túi để đựng hết 300 kg gạo là hai đại dương các nhóm có kết quả chính xác. lượng tỉ lệ nghịch - Các HS còn lại hoàn thành bài vào vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng II. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH a) Mục tiêu: Biết cách kiểm tra để nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Áp dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất dảy tỉ số bằng nhau để tìm cách giải và trình bày bài giải bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập LT3; BT6.25. c) Sản phẩm: Kết quả đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện: Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Bài LT3 Bài LT3: - GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS nhận Gọi a, b, c lần lượt là số vở loại 120 biết các đại lượng tỉ lệ nghịch (số vở mỗi trang, 200 trang, 240 trang bạn An loại mua được tỉ lệ nghịch với giá tiền mua được. Theo đề ta có: a + b + c = mua mỗi loại vở) và hoàn thành bài LT3 34 theo nhóm vào bảng nhóm, Vì số tiền bạn An dành để mua mỗi - GV gợi ý HS dựa vào bài giải ở ví dụ 4 loại vở là như nhau nên số vở mỗi để trình bày loại mua được tỉ lệ nghịch với giá tiền mua mỗi loại vở nên ta có : - GV y/c HS treo bảng nhóm đã hoàn a.12 = 18.b = 20.c hay: thành và HD các nhóm khác n xét, bổ sung. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các nhóm có kết quả chính xác. Theo tc dãy tỉ số bằng nhau ta có: - Các HS còn lại hoàn thành bài vào vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Bài tập 6.25 - GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS nhận ⇨ a = 180. = 15 biết các đại lượng tham gia vào đề toán (số vở mỗi loại – Giá tiền mua vở mỗi b = 180. =10 ; c = 180. =9 loại); mối quan hệ tỉ lệ thuận hay nghịch cua 2 đại lượng đó Bài tập 6.25: - HD tóm tắt đề với giả sử số tập giấy loại Gọi số tập giấy loại 2 mua được là x 2 mua được là x: (tập) (x > 0) Giá mua 1 tập giấySố tập giấy mua được Vì số tiền không đổi nên số tập giấy mua được và giá tiền tương ứng là a 17 hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b x Áp dụng t chất của hai đại lượng tỉ lệ Và tỉ số b:a = 85% nghịch, ta có: - GV y/c HS thảo luận nhóm nhỏ cách trình bày lời giải 85%= ⇒ x= = 20( thỏa mãn) - GV lần lượt gọi từng nhóm nêu lời giải Vậy số tập giấy loại 2 có thể mua chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các được là 20 tập. nhóm có kết quả chính xác. - Các HS khác bổ sung, góp ý hoàn thành bài vào vở - Nếu còn thời gian GV chiếu Slide hoặc phát phiếu học tập, tổ chức củng cố cho HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. Công thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa y và x: A. y = 150.x B. y = x: 150 . C. y = 150 : x D. x = y: 150 Câu 2. Cho y tỷ lệ nghịch với x theo công thức y = 200:x thì cặp số nào sau đây là cặp giá trị tương ứng của x và y : A. x= 20; y = 10 B. x= 10; y = 15 C. x= 4; y = 25 D. x= 5; y = 50 Câu 3. Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 20 thì y = 4. Hệ số tỷ lệ a bằng: A. a = 5 B. a = 16 . C. a = 24 D. a = 80 Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Khi x = 12 thì y = 5. Khi y = 6 thì giá trị của y là: A. 10 B. 14,4. C. 2,5 D. 1,2 Câu 5. Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x lần lượt có giá trị là a, b, c thì y nhận các giá trị tương ứng là m, n, p. Lúc đó ta có: A. B. C. C. a.m = b.n = c.p Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 100 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100 C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 100 D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 6.22, 6.23, 6.24, 6.26 (SGK-tr18) - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập chung”.
Tài liệu đính kèm: