Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 6, Tiết 42+43, Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 6, Tiết 42+43, Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
docx 11 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 6, Tiết 42+43, Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 42,43 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, 
khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. 
- Năng lực đặc thù: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại 
lượng kia và hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận; Giải được một số bài toán đơn 
giản về đại lượng tỉ lệ thuận bằng cách vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám 
phá và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1 - GV: Tìm hiểu về một số đại lượng có quan hệ tỉ lệ thuận trong khoa học và trong đời 
sống. 
2 - HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK, vở ghi, bảng phụ nhóm, ôn lại 
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 TIẾT 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua một 
tình huống thực tế. Qua đó học sinh có hứng thú với nội dung bài học. 
b) Nội dung: GV cho HS đọc tình huống.
 c) Sản phẩm: HS bằng kinh nghiệm sống dự đoán xem khối lượng kilogam bột sẽ tăng hay 
giảm đi khi số kg củ sắn dây tươi tăng lên. (chưa yêu cầu HS phải giải bài toán này ngay).
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS đọc tình huống. 
- HS dự đoán kết quả. 
- GV giới thiệu vào bài. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết hai đại lượng là tỉ lệ thuận với nhau. 
b) Nội dung: Giáo viên trình chiếu hoặc viết bảng nội dung câu hỏi HĐ1 và HĐ2; HS có 
thể làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. 
c) Sản phẩm học tập: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 quả hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Một xe ô tô di chuyển với vận tốc 
 Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi không đổi 60km/h. Gọi s (km) là quãng 
 60km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được đường ô tô đi được trong khoảng thời 
 trong khoảng thời gian t (h). gian t (h).
 HĐ1: Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số HĐ1: Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau 
 thích hợp. bằng số thích hợp. 
 t (h) 1 1,5 2 3 t(h) 1 1,5 2 3
 s (km) ? ? ? ? s(km) 60 90 120 180
 HĐ2: Viết công thức tính quãng đường s theo 
 thời gian di chuyển tương ứng t. 
 HĐ2: Viết công thức tính quãng 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đường s theo thời gian di chuyển tương 
 + HS: Trả lời các câu hỏi. ứng t là: s = 60t. 
 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng 
 hiện nhiệm vụ. x theo công thức y = ax (a là một 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận 
 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. với x theo hệ số tỉ lệ a.
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ 
 - GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ 
 1
 số tỉ lệ . Khi đó ta nói x và y là hai 
 HS a
 đại lượng tỉ lệ thuận. 
 - GV hình thành khái niệm về 2 đại lượng tỉ lệ 
 thuận. 
 - GV nêu câu hỏi: Trong HD2, quãng đường s 
 có tỉ lệ thuận với thời gian t không? Thời gian t 
 có tỉ lệ thuận với quãng đường s hay không? 
 - HS trả lời câu hỏi và từ đó rút ra chú ý. 
Hoạt động 2: Ví dụ 1
a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại 
lượng tỉ lệ thuận. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số. 
b) Nội dung: HS đọc đề bài, giáo viên phân tích đề bài, gợi mở giúp hs thực hiện được các 
yêu cầu của ví dụ 1. 
c) Sản phẩm học tập: Học sinh thực hiện được ví dụ 1. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1: Biết rằng x và y là hai đại lượng tỉ 
 Ví dụ 1: Biết rằng x và y là hai đại lượng lệ thuận và x = 2 khi y = -4.
 tỉ lệ thuận và x = 2 khi y = -4. a) Tìm hệ số tỉ lệ a trong công thức y = 
 a) Tìm hệ số tỉ lệ a trong công thức y = ax. Từ đó viết công thức tính y theo x. 
 ax. Từ đó viết công thức tính y theo b) Tìm giá trị của y khi x = 3.
 x. c) Tìm giá trị của x khi y = 0,8
 b) Tìm giá trị của y khi x = 3. Giải
 c) Tìm giá trị của x khi y = 0,8
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận 
 theo nhóm.
 - GV quan sát HS hoạt động, phân tích, gợi 
 mở cho HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - GV gọi HS từng nhóm đứng tại chỗ trả 
 lời câu hỏi. 
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, 
 chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Ví dụ 2
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, đồng thời 
hình thành tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
b) Nội dung: HS đọc đề bài, giáo viên phân tích đề bài, gợi mở giúp hs thực hiện được các 
yêu cầu của ví dụ 2.
c) Sản phẩm học tập: Học sinh thực hiện được ví dụ 2. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 2: 
 Ví dụ 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
 a = 5.
 a) Thay mỗi dấu “?” trong bảng bên bằng số 
 thích hợp. 
 y y y
 b) Tính 1 , 2 , 3 và so sánh với hệ số tỉ lệ a. 
 x1 x2 x3
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhận xét: (SGK) 
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận 
 theo nhóm.
 - GV quan sát HS hoạt động, phân tích, gợi mở 
 cho HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - GV gọi HS từng nhóm đứng tại chỗ trả lời 
 câu hỏi. 
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 - GV đánh giá, nhận xét. 
 - GV thông qua ví dụ 2 cho HS rút ra nhận 
 xét 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
Hoạt động 1: Luyện tập 1
a) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận và cách tìm hệ số tỉ lệ.
b) Nội dung: GV gọi HS trả lời, GV nhận xét và nhấn mạnh lại khái niệm hai đại lượng tỉ 
lệ thuận. 
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải
 Luyện tập 1: Theo Viện Dinh dưỡng Quốc +) Khối lượng protein trong đậu tương 
 gia, cứ trong 100g đậu tương (đậu nành) thì có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương.
 có 34g protein. Khối lượng protein trong đậu 34
 +) Hệ số tỉ lệ: a 0,34.
 tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương 100
 không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - GV cho đại diện HS mỗi nhóm trả lời. 
 - HS nhận xét , đánh giá chéo các nhóm.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Giải bài toán mở đầu
a) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua giải bài 
toán mở đầu. 
 b) Nội dung: HS tự làm việc, GV quan sát và hỗ trợ khi cần. Sau đó, GV gọi HS lên bảng 
giải. Cuối cùng, GV nhận xét bài làm, tổng kết lại phương pháp giải. 
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh và phương pháp giải. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 Câu hỏi trong Bài toán mở đầu.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - GV cho HS trình bày lời giải. 
 - HS nhận xét. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
 TIẾT 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ví dụ 3.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng tính chất tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng của 2 đại 
lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi để giải 2 bài toán liên quan.
b) Nội dung: Đọc ví dụ SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: Học sinh trả lời được các câu hỏi và trình bày lời giải các bài tập ở 
Ví dụ 3.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 quả hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD3: Một công ty may quần áo bảo hộ 
 lao động có 2 xưởng may, xưởng thứ 
 VD3: Một công ty may quần áo bảo hộ lao động nhất có 25 công nhân,xưởng thứ 2 có 
 có 2 xưởng may, xưởng thứ nhất có 25 công 30 công nhân. Mỗi ngày xưởng thứ 2 
 nhân,xưởng thứ 2 có 30 công nhân. Mỗi ngày may nhiều hơn xưởng thứ nhất 20 bộ 
 xưởng thứ 2 may nhiều hơn xưởng thứ nhất 20 quần áo. Hỏi trong một ngày mỗi 
 bộ quần áo. Hỏi trong một ngày mỗi xưởng may xưởng may được bao nhiêu bộ quần áo 
 được bao nhiêu bộ quần áo (biết năng suất của (biết năng suất của mỗi công nhân là 
 mỗi công nhân là như nhau)? như nhau)?
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải:
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV Gọi số bộ quần áo may được trong 1 
 ngày của xưởng thứ nhất và xưởng 
 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực thứ 2 lần lượt là x, y (bộ)
 hiện nhiệm vụ. Ta có: y – x = 20
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vì năng suất của mỗi công nhân là 
 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. như nhau nên số bộ quần áo may 
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. được tỉ lệ thuận với số công nhân. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Do đó ta có: 25 = 30
 GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta 
 20
 có: = = = = 4
 GV chốt lại kiến thức 25 30 30 25 5
 Suy ra: x=4.25=100 và y = 4.30=120
 Vậy mỗi ngày xưởng thứ nhất may 
 được 100 bộ quần áo và xưởng thứ 2 
 may được 120 bộ quần áo.
Hoạt động 2. Luyện tập 2.
a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng áp dụng tính chất tỉ số 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ 
lệ thuận luôn không đổi trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận nhóm, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: Học sinh trả lời được các câu hỏi và trình bày lời giải các bài tập ở 
Luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập 2: Hai thanh kim loại đồng 
 Hai thanh kim loại đồng nhất có thể tích tương nhất có thể tích tương ứng là10 cm3 và 15 
 ứng là10 cm3 và 15 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam 
 bao nhiêu gam biết rặng một thanh nặng hơn biết rặng một thanh nặng hơn thanh kia 
 thanh kia 40 gam. 40 gam.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải:
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận Gọi khối lượng của 2 thanh kim loại 
 theo nhóm. đồng chất là x(g) và y(g)
 - GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS Theo đề ta có: y-x=40
 cần. Khối lượng của một vậy đồng chất tỉ lệ 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thuận với thể tích của nó, vì vậy ta có:
 - GV gọi HS từng nhóm đứng tại chỗ trả lời =
 câu hỏi. 10 15
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
 ― 40
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, = = = = 8
 10 15 15 ― 10 5
 chuyển sang nội dung mới. Từ đây ta được: x = 80 và y = 120
 Vậy 2 thanh kim loại có khối lượng 
 tương ứng là 80 g và 120 g.
Hoạt động 3. Ví dụ 4.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận vào giải các 
bài toán liên quan đến việc phân chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ thuận với các số 
cho trước.
b) Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận nhóm, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi và trình bày lời giải ví dụ 4.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 4 : Trong 1 đợt tặng đồ dùng học 
 Trong 1 đợt tặng đồ dùng học tập cho học tập cho học sinh vùng cao, có 635 quyển 
 sinh vùng cao, có 635 quyển vở được chia vở được chia cho 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ 
 cho 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ thuận với số học thuận với số học sinh của mỗi lớp. Hỏi 
 sinh của mỗi lớp. Hỏi mỗi lớp được tặng bao mỗi lớp được tặng bao nhiêu vở, biết sĩ 
 nhiêu vở, biết sĩ số cảu 3 lớp 7A, 7B, 7C lần số cảu 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 0; 42 
 lượt là 0; 42 và 45 học sinh. và 45 học sinh.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải :
 - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận Gọi x,y,z (quyển) lần lượt là số vở 3 lớp 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 7A,7B,7C được tặng.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Theo đề ta có : x+y+z = 635 và
 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. = =
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 40 42 45
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhua ta 
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. có :
 635
 5
 40 = 42 = 45 = 40 42 45 = 127 =
 Suy ra : x=5.40=200, y= 5.42=210, 
 z=5.45=225.
 Vậy số vở mà 3 lớp 7A,7B, 7C nhận 
 được lần lượt là 200 quyển, 210 quyển, 
 225 quyển.
 - Gv : nêu chú ý SGK.
Hoạt động 3. Ví dụ 4.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận vào giải các 
bài toán liên quan đến việc phân chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ thuận với các số 
cho trước.
b) Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận nhóm, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi và trình bày lời giải ví dụ 4.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 4 : Trong 1 đợt tặng đồ dùng học 
 Trong 1 đợt tặng đồ dùng học tập cho học tập cho học sinh vùng cao, có 635 quyển 
 sinh vùng cao, có 635 quyển vở được chia vở được chia cho 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ 
 cho 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ thuận với số học thuận với số học sinh của mỗi lớp. Hỏi 
 sinh của mỗi lớp. Hỏi mỗi lớp được tặng bao mỗi lớp được tặng bao nhiêu vở, biết sĩ 
 nhiêu vở, biết sĩ số cảu 3 lớp 7A, 7B, 7C lần số cảu 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 0; 42 
 lượt là 0; 42 và 45 học sinh. và 45 học sinh.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải :
 - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận Gọi x,y,z (quyển) lần lượt là số vở 3 lớp 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 7A,7B,7C được tặng.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Theo đề ta có : x+y+z = 635 và
 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. = =
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 40 42 45
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhua ta 
 có :
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 635
 5
 40 = 42 = 45 = 40 42 45 = 127 =
 Suy ra : x=5.40=200, y= 5.42=210, 
 z=5.45=225.
 Vậy số vở mà 3 lớp 7A,7B, 7C nhận 
 được lần lượt là 200 quyển, 210 quyển, 
 225 quyển.
 - Gv : nêu chú ý SGK.
Hoạt động 4. Luyện tập 3.
a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận trong giải một 
bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận nhóm, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi và trình bày lời giải LT3.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập 3 : Hãy chia 1 tấn gạo thành 3 
 Hãy chia 1 tấn gạo thành 3 phần có khối phần có khối lượng tỉ lệ thuận với 2;3;5.
 lượng tỉ lệ thuận với 2;3;5. Giải :
 Gọi x,y,z (tấn) lần lượt là 3 phần gạo 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được chia theo đề bài.
 - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận Theo đề ta có : x+y+z= 1 và = =
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 2 3 5
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta 
 1
 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. có: 
 2 = 3 = 5 = 2 3 5 = 10 = 0,1
 - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 Suy ra: x=0,2 ; y = 0,3 ; z = 0,5.
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Vậy chia 1 tấn gạo thành 3 phần lần lượt 
 là 0,2 tấn; 0,3 tấn; 0,5 tấn.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. 
b) Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_6_tiet_4.docx