Tuần: Ngày soạn: ..... Tiết: DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM Ngày dạy: ...... (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS: • Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ trong việc tìm kiếm số liệu về dân số Việt Nam trong thời gian từ năm 2011 đến 2020. • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành vẽ biểu đồ. - Năng lực riêng: • Sử dụng công cụ, phương tiện trong việc lập biểu đồ hình quạt, biểu đồ đoạn thẳng (bằng Excel và phần mềm Geogebra nếu có thể). • Thu thập và phân tích dữ liệu. • Biểu diễn dữ liệu các loại biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng (sử dụng Microsoft Excel nếu có). • Phân tích dữ liệu dựa trên biểu đồ để trả lời các câu hỏi đã đặt ra. 3. Phẩm chất: • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, máy tính có kết nối internet, bảng phụ, bảng kiểm. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập thống kê đã được giao về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS đọc được số liệu dân số Việt Nam qua hình vẽ. b) Nội dung: - Xem hình ảnh giới thiệu về dân số Việt Nam năm 2020 (Theo Tổng cục Thống kê) c) Sản phẩm: HS trả lời và ghi được dân số Việt Nam năm 2020, tỷ lệ số nam và số nữ, tỷ lệ dân số ở thành thị và nông thôn. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: - GV trình chiếu hình ảnh, yêu cầu HS đọc số liệu trong hình vẽ. Bước 2: - HS quan sát hình ảnh và thảo luận. Bước 3: - Đại diện HS trả lời. Bước 4: - Nhận xét câu trả lời của HS. GV tình hình dân số hiện nay để vào bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Thu thập số liệu. a) Mục tiêu: - Thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. b) Nội dung: - Số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. - GV cho xem số liệu trên website của Tổng cục Thống kê. c) Sản phẩm: HS lập được bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được. Bảng thống kê số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 (đơn vị triệu người): Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Số người 88,87 89,9 90,75 91,71 92,68 93,64 94,6 95,55 96,46 97,58 Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính: Giới tính Nam Nữ Tỉ lệ 49,8% 50,2% Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống: Nơi sinh sống Thành thị Nông thôn Tỉ lệ 36,8% 63,2% d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: - GV yêu cầu HS báo cáo số liệu đã thu thập (theo nhóm). Bước 2: - HS sử dụng số liệu đã tự thu thập ở nhà. Bước 3: - HS báo cáo và đối chiếu số liệu đã thu thập với bảng trình chiếu của GV. Bước 4: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ a) Mục tiêu: - Thực hành vẽ được biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt. b) Nội dung: - Vẽ đoạn thẳng biểu diễn dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. - Vẽ biểu đồ hình quạt thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống. c) Sản phẩm: Bảng thống kê số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 (đơn vị triệu người): Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Số 88,87 89,9 90,75 91,71 92,68 93,64 94,6 95,55 96,46 97,58 người Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020: Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính: Giới tính Nam Nữ Tỉ lệ 49,8% 50,2% Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính: Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống: Nơi sinh sống Thành thị Nông thôn Tỉ lệ 36,8% 63,2% Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo nơi sinh sống: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: - GV cho HS vẽ biểu đồ theo yêu cầu SGK Bước 2: - HS thực hiện cá nhân vào phiếu học tập. Bước 3: - 5 HS nộp phiếu học tập cho GV, các bạn còn lại đổi phiếu học tập cho nhau. Bước 4: - GV chấm 5 phiếu học tập, trình chiếu kết quả và nhận xét. Hoạt động 3 . Phân tích dữ liệu. a) Mục tiêu: - Nhận xét về xu thế dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. - Nhận xét về cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống. - Tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2020. b) Nội dung: HS quan sát và phân tích dữ liệu thông qua biểu đồ. c) Sản phẩm: - Dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 có xu hướng tăng. - Cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính ở mức độ đồng đều. - Cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo nơi sinh sống có sự chênh lệch khá lớn. - Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm 2020: - Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020: 97,58 – 35,91 = 61,67 (triệu người). d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: - GV cho HS thảo luận và nêu nhận xét theo yêu câu. - Nhận xét về xu thế dân số của Việt Nam từ năm 2019-2020. - Nhận xét về cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống. - Tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2020. Bước 2: - Thực hiện theo yêu cầu. Bước 3: - Đại diện vài nhóm báo cáo và HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.. Bước 4: - GV chốt lại định hướng cách giải và yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu : “Hướng dẫn thực hành với máy tính” ( Trang 116 sgk) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng bằng Excel. - HS vẽ lại biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn về số dân Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. - HS vẽ lại biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống. V.PHỤ LỤC: 1. BẢNG PHỤ: BẢNG PHỤ 1: Bảng thống kê số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 (đơn vị triệu người): Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Số người BẢNG PHỤ 2: Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính năm 2020 Giới tính Nam Nữ Tỉ lệ BẢNG PHỤ 3: Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống năm 2020 Nơi sinh sống Thành thị Nông thôn Tỉ lệ 2. BẢNG KIỂM : Hoạt động 2.1 : Thu thập số liệu Xác nhận Yêu cầu Có Không Có chuẩn bị đầy số liệu thu thập không Lập được bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được không ? Hoạt động 2.3 : Phân tích dữ liệu Xác nhận Yêu cầu Có Không - Nhận xét về xu thế dân số của Việt Nam từ năm 2019-2020. - Nhận xét về cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống. -Tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2020.
Tài liệu đính kèm: