Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 TÊN BÀI DẠY: TAM GIÁC CÂN. Thời gian thực hiện: 02 tiết MẠCH KIẾN THỨC: 1: Định nghĩa tam giác cân 2: Tính chất của tam giác cân 3: Dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác cân 4: Vẽ tam giác cân. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, Hs sẽ: – Ghi nhớ định nghĩa, tính chất, dấu hiện nhận biết và cách vẽ một tam giác cân bằng thước và compa. – Nhận biết và chứng minh được một tam giác là tam giác cân. – Vẽ được hình bằng thước và compa. 2. Về năng lực: Thành tố Tiêu chuẩn Tiêu chí Minh chứng. cấu trúc + Phát biểu định nghĩa và tính chất của Năng lực tam giác cân, tam giác vuông cân, tam + Các định nghĩa và tính chất Ngôn ngữ sử dụng giác đều sgk toán học ngôn ngữ + Diễn đạt các định lí bằng kí hiệu toán + Các ví dụ sgk học + Nhận diện và đơn giản hóa các thông Thiết lập mô tin được cho. Năng lực mô hình toán học + Diễn đạt và biểu diễn mô hình thực tế + Các ví dụ bài học. hình hóa từ mô hình thành mô hình toán học. + Các bài tập sgk. thực tế. + Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập. + Nhận biết tam giác cân, tam giác Năng lực Tư duy lập + Các bài luyện tập và bài tập vuông cân, tam giác đều. tư duy luận logic sgk. + Chứng minh hình học Năng lực sử Sử dụng + Các thao tác sử dụng công cụ thước, + Vẽ tam giác cân, tam giác dụng công cụ công cụ để compa để vẽ hình. vuông cân, tam giác đều. vẽ vẽ hình Năng lực giải Giải toán + Giải các dạng toán thực tế liên quan + Bài toán mở đầu quyết vấn đề thực tế đến tam giác cân + Bài tập 5.6 sgk trang 96 3. Về phẩm chất: + Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể; không đỗ lỗi cho người khác. + Trung thực: Hs biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải; thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án sự gian lận. + Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc. + Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến trái chiều; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Gv: . Trường THCS Trang 1 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 1. Về phía Gv: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi bài tập, sách giáo khoa, bài soạn. 2. Về phía Hs: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1. Mở đầu a. Mục tiêu: Rèn cho Hs kĩ năng vẽ hình theo cách diễn đạt, qua đó Hs bước đầu nhận biết tính chất của tam giác cân. Tạo tình huống có vấn đề kích thích tinh thần ham học hỏi của Hs. b. Nội dung: – Vẽ hình theo cách diễn đạt sau đây: + Vẽ đoan thẳng AB. Trên AB lấy điểm M sao cho MA = MB. + Vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với AB. + Trên d lấy một điểm O bất kì. Vẽ đoạn thẳng OA và OB. Hãy đo và so sánh đoạn thẳng OA và OB. – Tình huống có vấn đề: Theo một tư liệu lịch sử cho biết dự án xây dựng tuyến đường sắt từ Tháp Chàm đi Đà Lạt được phê duyệt và khởi công xây dựng từ năm 1908, đến năm 1922. Hình dáng nhà ga giống núi Langbiang hùng vĩ, với chiều dài 66,5m; chiều ngang 11,4m và chiều cao 11m. Nếu đem so sánh, kiến trúc Ga Đà Lạt tựa như nhà ga miền Nam nước Pháp với phần nhô ra từ nóc và thụt vào phía chân theo hướng thẳng đứng. Nhà ga có 3 chóp nhọn, tượng trưng cho núi Langbiang – đỉnh núi cao nhất vùng. Phía trước còn có mặt đồng hồ to ghi lại thời gian mà bác sĩ Alexandre Yersin đã phát hiện ra Đà Lạt. Tuyến đường sắt nhà ga xây dựng từ năm 1932 là đường ray và đầu máy răng cưa. Tuyến đường sắt này dài 84 km và 16 km đầu máy. Lúc bấy giờ, đường ray răng cưa và đầu máy răng cưa được xem là độc đáo nhất thế giới. Vì phải lên Đèo Ngoạn Mục để có thể lên thành phố Đà Lạt. Tuyến đường sắt phải xây dựng qua nhiều hầm chui, phía sau phải có đầu tàu đẩy. Các kiến trúc đã xây dựng đường ray ròng rã suốt 10 năm và phải tốn chi phí cao gấp 2, 3 lần bình thường. Nhà ga Đà Lạt hiện nay đã không còn sử dụng để vận chuyển mà là nhà ga phục vụ du lịch. Với tuyến đường 7 km, tàu sẽ đưa du khách khám phá phố núi. Tuy chạy tốc độ rất chậm và đầu tàu kêu to, thế nhưng, đây là nơi hấp dẫn của nhà ga phục vụ du khách tham quan ngắm cảnh trên đường đi. Điểm cuối cùng khách tham quan là Chùa Linh Phước – hay còn được gọi là chùa Ve Chai – một kiến trúc Phật giáo đặc sắc và cùng khám phá thị trấn Trại Mát. Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây? Gv: . Trường THCS Trang 2 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 c. Sản phẩm: – Hs tiến hành vẽ hình theo cách diễn đạt. Thực hiện các phép đo cần thiết và so sánh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: + Gv giao nhiệm vụ cho Hs thực hiện yêu cầu như nội dung phần mở đầu * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs đọc và thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả: + Hs đứng tại chỗ trả lời * Kết luận/nhận định: + Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Định nghĩa tam giác cân a. Mục tiêu: Hs nêu được đinh nghĩa tam giác cân, áp dụng được định nghĩa để nhận biết tam giác cân. Nêu đươc tên gọi các yếu tố trong tam giác cân b. Nội dung: – Tìm hiểu đinh nghĩa tam giác cân và tên gọi các yếu tố trong tam giác cân – Nhận biết được một tam giác là tam giác cân dựa vào định nghĩa. c. Sản phẩm: – Hs nêu được đinh nghĩa tam giác cân và tên gọi các yếu tố trong tam giác cân – Hs xác định được một tam giác là tam giác cân dựa vào định nghĩa d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: (Hs tiến hành gấp và cắt giấy như hướng dẫn và so + Giao nhiệm vụ cho Hs cặp đôi thực sánh hai cạnh SA và SB) hành làm từ đó nêu định nghĩa tam giác cân và nêu tên gọi các yếu tố trong tam giác cân + Giao nhiệm vụ cho Hs hoạt động nhóm làm thực hành 1. * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs cặp đôi thực hành làm . Hs đọc Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau hiểu nội dung sgk về định nghĩa tam giác Tam giác ABC với AB = AC cân và tên gọi các yếu tố trong tam giác được gọi là tam giác cân tại A. cân • AB. AC là các cạnh bên + Hs hoạt động nhóm làm thực hành 1. • BC là cạnh đáy; Gv gợi ý, từ định nghĩa, để xác định một • ^ , ^ là các góc ở đáy tam giác có là tam giác cân hay không thì ^ ta cần chỉ ra cặp cạnh bằng nhau. • là góc ở đỉnh * Báo cáo kết quả: Ví dụ 1: sgk + Hs đứng tại chỗ trả lời định nghĩa tam Thực hành 1: giác cân và nêu tên gọi các yếu tố trong Ta có: tam giác cân. + Hs báo cáo kết quả thảo luận nhóm + = 퐹 nên ∆ 퐹 là cân tại M phần thực hành 1 bằng bảng nhóm + = 푃 nên ∆ 푃 là cân tại M + Hs cả lớp nhận xét. Gv: . Trường THCS Trang 3 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 * Kết luận/nhận định: + 푃 = nên ∆ 푃 là cân tại M + Gv nhận xét, chốt lại kiến thức Hoạt động 2.2: Tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân a. Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa tam giá vuông cân, tam giác đều; phát biểu được tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Giải được các dạng toán về tam giác cân. b. Nội dung: – Tìm hiểu các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, áp dụng vào tam giác vuông cân và tam giác đều. – Tìm hiểu các dạng toán về tam giác cân, tam giác đều. c. Sản phẩm: – Hs nêu được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, áp dụng vào tam giác vuông cân và tam giác đều – Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải các dạng toán về tam giác cân, tam giác đều d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: * Tính chất của tam giác cân: + Giao nhiệm vụ cho Hs hoàn A thành phiếu học tập từ đó Xét ∆ và ∆ có: phát biểu định lí về tính chất của tam giác cân. AB = AC (giả thiết) + Giao nhiệm vụ cho Hs đọc MB = MC (giả thiết) hiểu nội dung ví dụ 2 và áp AM là cạnh chung dụng thảo luận nhóm làm phần Vậy: ∆ = ∆ (c.c.c) B C thực hành 2 n(nửa lớp làm M phần , nửa lớp làm phần Suy ra ˆ = ˆ qua đó tổng quát về dạng toán Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau tính góc trong tam giác cân. + Giao nhiệm vụ cho Hs cặp Ví dụ 2: Sgk đôi thực hiện vận dụng 1 Thực hành 2: M * Thực hiện nhiệm vụ: = 푃 (gt )nên ∆ 푃 là cân tại M + Hs thảo luận nhóm hoàn Suy ra: ^ = 푃^ = 700 thành phiếu học tập , nhận Ta lại có: ^ + ^ + 푃^ = 1800 (định lí tổng biết định lí về tính chất của tam giác cân. ba góc) + Hs đọc hiểu nội dung ví dụ 2 Suy ra: ^ = 1800 − ( ^ + 푃^) và áp dụng làm bài tập thực 0 = 1800 − 2. ^ = 1800 − 2.700 = 400 70 P hành 2. Gv gợi ý: áp dụng tính N chất của tam giác cân và định lí 퐹 = (gt )nên ∆ 퐹 là cân tại E E ^ ^ tổng ba góc của tam giác để Suy ra: 퐹 = 700 tìm số đo của các góc chưa Ta lại có: ^ + 퐹^ + ^ = 1800 (định lí tổng biết. ba góc) + Hs tổng quát dạng toán tính F H góc và áp dụng vào phần vận ^ + 2. ^ = 1800 (Vì 퐹^ = ^) dụng. Suy ra: 2. ^ = 1800 − ^ = 1800 − 700 = 1100 110 0 * Báo cáo kết quả: Vậy:퐹 ^ = ^ = = 550 2 Gv: . Trường THCS Trang 4 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 + Hs báo cáo kết quả thảo luận Nhận xét: nhóm phần bằng bảng Tam giác ABC cân tại A. Ta có: nhóm và đứng tại chỗ phát biểu ^ = 1800 − ( ^ + ^) = 1800 − 2. ^ định lí 1800 − ^ + 2 Hs đại diện lên bảng trình ^ = ^ = bày phần thực hành 2 Vận dụng 1: + Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh A phần vận dụng 1 Áp dụng kiến thức phần nhận xét, ta có: 1100 + Hs cả lớp nhận xét. 1800 − ^ 1800 − 1100 B C * Kết luận/nhận định: ^ = ^ = = = 350 + Gv nhận xét, chốt lại kiến 2 2 thức * Giao nhiệm vụ học tập: * Dấu hiệu nhận biết tam giác cân: + Giao nhiệm vụ cho Hs cặp đôi hoàn thành vào phiếu Xét ∆ và ∆ có: học tập, từ đó phát biểu định lí về dấu hiệu nhận biết tam giác BH là cạnh góc vuông và là cạnh chung cân. ˆ = ˆ suy ra ˆ = ˆ (Cùng phụ với + Giao nhiệm vụ cho Hs đọc hai cặp góc bằng nhau) hiểu ví dụ 3 và gọi 3 Hs đứng tại chỗ lần lượt trả lời phần Vậy: ∆ = ∆ thực hành 3. Suy ra = Định + Giao nhiệm vụ cho Hs đọc lí 2: hiểu nội dung phần chú ý sgk. Thực hiện phần vận dụng 2 từ Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là đó nhận xét về dấu hiệu nhận tam giác cân biết tam giác vuông cân và tam Ví dụ 3: giác đều. Vì ^ = ^ nên ∆ cân tại A. * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs cặp đôi thảo luận thực suy ra AB = AC = 5cm hiện qua đó phát hiện dấu hiệu nhận biết một tam giác Thực hành 3: cân. + Hs đọc hiểu ví dụ 3, suy nghĩ trả lời thực hành 3 + Hs đọc hiểu nội dung phần chú ý và áp dụng vào vận dụng. Qua đó nhận biết tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác vuông cân tam giác a) Vì ^ = ^ nên ∆ cân tại A đều. ^ 0 ^ 0 ^ 0 ^ 0 * Báo cáo kết quả: b) ∆ 푃 có = 90 và = 45 nên 푃 = 90 − = 45 + Hs báo cáo kết quả thảo luận Vậy ∆ 푃 cân tại N nhóm phần bằng bảng c) ∆ 퐹 không là tam giác cân. nhóm và đứng tại chỗ phát biểu Chú ý: định lí về dấu hiệu nhận biết – Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. tam giác cân. – Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân Gv: . Trường THCS Trang 5 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 + Hs đứng tại chỗ trả lời phần Vận dụng 2: thực hành 3. A + Hs lên bảng làm phần thực Vì AB = AC nên ∆ cân tại A hành 2 và đứng tại chỗ phát Do đó: ^ = ^ = 600. biểu tính chất và dấu hiệu nhận Suy ra ^ = 600 Nên ∆ cũng cân tại B biết tam giác đều, tam giác 0 C Hay BC = BA B 60 vuông cân, + Hs cả lớp nhận xét. Vậy AB = AC = BC nên ∆ là tam giác đều. * Kết luận/nhận định: Nhận xét: + Gv nhận xét, chốt lại kiến – Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều thức – Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 450 là tam giác vuông cân. 3. Hoạt động 3 : Luyện tập a. Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cụ thể. b. Nội dung: Giải bài tập sgk c. Sản phẩm: Hs giải được các bài toán cơ bản trong sách giáo khoa. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: + Gv giao nhiệm vụ cho Hs/nhóm Hs đọc và làm các bài tập sgk * Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1. (sgk trang 62) + Hs/nhóm Hs đọc và làm các bài tập. Bài 2. (sgk trang 62) + Gv theo dõi và hướng dẫn/trợ giúp kịp thời * Báo cáo kết quả: Bài 3. (sgk trang 63) + Hs/nhóm Hs lên bảng trình bày kết quả bài tập + Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 4. (sgk trang 63) * Kết luận/nhận định: Bài 5. (sgk trang 63) + Gv nhận xét và lưu ý những sai sót (nếu có) sau mỗi bài Bài 6. (sgk trang 63) 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh được làm quen với việc ứng dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức vừa học. Qua đó hình thành năng lực tư duy, giải quyết vấn đề thực tiễn gắn liền với kiến thức vừa học. b. Nội dung: Học sinh đọc và giải các bài tập sgk c. Sản phẩm: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập về tập hợp số nguyên d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: Gv giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ sau: + NV 1: Tìm trên thực tế các hình ảnh về tam giác cân, tam giác đều trong kiến trúc và đời sống. + NV 2: Tìm hiểu cách vẽ tam giác cân dựa vào hai góc bằng nhau, vẽ tam giác cân, tam giác đều bằng thước và compa. * Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận về cách thực hiện nhiệm vụ. + Gv theo dõi và hướng dẫn/trợ giúp kịp thời * Báo cáo kết quả: Gv: . Trường THCS Trang 6 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 + Học sinh/nhóm học sinh lên bảng trình bày kết quả bài tập + Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét. * Kết luận/nhận định: + Gv nhận xét và lưu ý những sai sót (nếu có) sau mỗi bài IV. KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá trình công việc. trong quá trình thamgia các học tập: chuẩn bị bài, tham - Hệ thống câu hỏi và hoạt động học tập. gia vào bài học( ghi chép, bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách phát biểu ý kiến, thuyết trình, - Trao đổi, thảo luận nhiệm của HS khi tham gia các tương tác với GV, với các hoạt động học tập cá nhân. bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm xúc nhóm, hoạt động tập thể) của HS V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) (ngày soạn được thể hiện ở đây) .........., ngày ... tháng .... năm............ Duyệt của Chuyên môn Duyệt của tổ chuyên môn Gv bộ môn Đáp án các bài tập trong sgk Bài 1. (sgk trang 62) Bài 2. (sgk trang 62) Bài 3. (sgk trang 63) Bài 4. (sgk trang 63) Bài 5. (sgk trang 63) Bài 6. (sgk trang 63) Gv: . Trường THCS Trang 7
Tài liệu đính kèm: