Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 TÊN BÀI DẠY: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thời gian thực hiện: 02 tiết MẠCH KIẾN THỨC: 1: Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. 2: Khái niệm đường vuông góc và đường xiên 3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, Hs sẽ: (Yêu cầu cần đạt trong chương trình GDPT 2018) – Nhận biết được đường vuông góc và đường xiên. – Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. – Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạch và góc đối trong tam giác 2. Về năng lực - Phẩm chất (các biểu hiện về năng lực, phẩm chất theo thông tư 26/2020 - về tiêu chuẩn đánh giá HS) Thành tố Tiêu chuẩn Tiêu chí Minh chứng. cấu trúc NL sử dụng Ngôn ngữ + Phát biểu khái niệm đường vuông góc, đường xiên + các định nghĩa, ngôn ngữ toán học + Nêu định lí so sánh đường vuông góc, đường xiên khái niệm sgk. + Nhận diện và đơn giản hóa các thông tin được cho. Thiết lập mô + Diễn đạt và biểu diễn mô hình thực tế thành mô NL mô hình hình toán học + Các ví dụ bài học. hình toán học. hóa từ mô hình + Các bài tập sgk. + Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô thực tế. hình được thiết lập. + Nhận biết được đường vuông góc, đường xiên Tư duy lập + Các bài luyện tập NL tư duy trong hình vẽ và trên thực tế. luận logic và bài tập sgk. + So sánh được đường vuông góc, đường xiên NL sử dụng + Vẽ đường vuông Vẽ hình + Các thao tác sử dụng công cụ vẽ để vẽ hình công cụ vẽ góc, đường xiên NL giải Giải toán + Giải các dạng toán thực tế liên quan đến đường + Bài toán mở đầu quyết vấn đề thực tế vuông góc, đường xiên + Bài tập sgk. PC trách nhiệm, Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng tiến độ quy định chăm chỉ PC trung thực Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập. PC yêu nước Nhận biết vẻ đẹp của toán học và yêu quý các công trình kiến trúc cổ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Về phía Gv: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi bài tập, tranh ảnh có liên quan, sách giáo khoa, bài soạn. 2. Về phía Hs: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Gv: . Trường THCS Trang 1 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1. Mở đầu a. Mục tiêu: Hs phát hiện được đường vuông góc và đường xiên trong thực tế kiến trúc tạo nên vẻ đẹp hoàn hảo cũng như tạo nên một kì quan có một không hai trên thế giới. b. N ội dung: Tháp được xây dựng vào ngày 9 tháng 8 năm 1173 bởi thiết kế của hai nhà kiến trúc sư Mugahe và Borna Nasi người Australia dưới sự điều khiển của Bonanno Pisano. Ban đầu khi mới xây dựng tháp vẫn có dáng thẳng đứng. Tuy nhiên khi xây dựng hoàn thành đến tầng thứ 3, các nhà xây dựng mới phát hiện ra móng tháp không được đào sâu, tầng móng dưới đất nông (bởi toàn bộ thành Pisa được xây dựng trên nền một con sông đã được san lấp đầy đất), nên thân tháp dần dần bắt đầu nghiêng. Kiến trúc sư phụ trách xây dựng đành tháp hạ lệnh nâng phần lún của tháp để giữ tháp được cân bằng. Kết quả là tháp lại càng lún sâu hơn cuối cùng đành phải cho dừng thi công. Cho đến gần 1 thế kỷ sau, kiến trúc sư Giovanni di Simone mới đảm nhiệm thi công tiếp công trình này. Trải qua gần 200 năm xây dựng, mãi đến năm 1350 tháp mới được hoàn thiện Năm 1987,Tháp nghiêng Pisa được phong tặng là 1 di sản thế giới của quần thể Campo dei Miracoli cùng với thánh đường, nhà thờ và nghĩa trang bên cạnh. – Tình huống mở đầu: Dây dọi OH hay trục của tháp nghiêng OA vuông góc với đường thẳng d (biểu diễn mặt đất? c. Sản phẩm: – Hs nêu được một số dự đoán về tình huống mở đầu. d. T ổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: + Giao nhiệm vụ cho Hs đọc và thực hiện nội dung phần mở đầu. * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs đọc và thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả: + Hs báo cáo kết quả bằng bảng nhóm * Kết luận/nhận định: + Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. a. Mục tiêu: Hs nhận biết mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác. Xác định và so sánh các cạnh và các góc dựa vào quan hệ giữa cạnh góc trong tam giác. b. N ội dung: – Tìm hiểu mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác c. Sản phẩm: – Hs nêu được định lí về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác – Hs so sánh được các cạnh và các góc dựa vào quan hệ giữa cạnh góc trong tam giác d. T ổ chức thực hiện: Gv: . Trường THCS Trang 2 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: + Giao nhiệm vụ cho Hs cặp đôi thảo + AB < AC < BC luận thực hiện từ đó phát biểu định + c < b < a lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. + Cạnh nhỏ đối diện với góc nhỏ + Giao nhiệm vụ cho Hs đọc hiểu ví Trong một tam giác, đổi diện với góc lớn hơn là cạnh dụ 1, thảo luận nhóm trả lời phần thực lớn hơn và ngược lại. Đối diện với cạnh lơn hơn là góc hành 1 (nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b) và cặp đôi thảo luận trả lời lớn hơn phần vận dụng 1. Ví dụ 1: sgk * Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1: + Hs nhóm thảo luận thực hiện a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam nhận biết quan hệ giữa góc và cạnh giác PQR trong Hình 3a trong tam giác. (Gv có thể gợi ý: nhận b) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của xét về quan hệ giữa cạnh và góc đối tam giác ABC trong Hình 3b diện trong tam giác) Giải: + Hs đọc hiểu ví dụ 1, thảo luận nhóm a) Ta có: PQ < RQ < PR P 26 0 B trả lời phần thực hành 1 và vận dụng R 89 Suy ra: 푅^ < 푃^ < 푄^ 1. 17 c a 21 0 * Báo cáo kết quả: b) Ta có: ^ < ^ < ^ 370 54 Q A b C + Hs đứng tại chỗ trả lời và phát Suy ra: a < c < b biểu định lí như sgk. Vận dụng 1: + Hs báo cáo kết quả thảo luận phần ^ thực hành 1 bằng bảng nhóm, đứng tại a) Trong tam giác tù DEF, góc tù 퐹 là góc lớn nhất nên cạnh chỗ trả lời phần vận dụng 1. đối diện với góc tù DE là cạnh lớn nhất. + Hs cả lớp nhận xét. b) Trong tam giác vuông ABC, góc vuông ^ là góc lớn nhất * Kết luận/nhận định: + Gv nhận xét, chốt lại kiến thức nên cạnh đối diện với góc vuông BC là cạnh lớn nhất. Hoạt động 2.2: Khái niệm đường vuông góc và đường xiên a. Mục tiêu: ghi nhớ và phát biểu được khái niệm đường vuông góc, đường xiên. Nhận biết được khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. b. N ội dung: – Tìm hiểu về đường vuông góc, đường xiên c. Sản phẩm: – Hs nhận biết và nêu được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. d. T ổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: + Giao nhiệm vụ cho Hs cặp đôi thực Bằng phép đo cần thiết, ta thấy hiện đọc hiểu nội dung sgk về khái MH vuông góc với đường thẳng niệm đường vuông góc, đường xiên và khoảng cách từ một điểm đến một đường d thẳng Từ một điểm M không nằm trên * Thực hiện nhiệm vụ: đường thẳng d, kẻ một đường Gv: . Trường THCS Trang 3 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 + Hs thảo luận , đọc hiểu nội dung thẳng vuông góc với d tại H, trên d lấy một điểm A không sgk về khái niệm đường vuông góc, trùng với H. Khi đó: đường xiên và khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng - Đoạn thẳng MH gọi là đoạn * Báo cáo kết quả: vuông góc hay đường vuông góc + Hs đứng tại chỗ trả lời và phát biểu kẻ từ điểm M đến đường thẳng d các khái niệm như sgk. - Đoạn thẳng MA gọi là một + Hs cả lớp nhận xét. đường xiên kẻ tù điểm M đến HA * Kết luận/nhận định: đường thẳng d + Gv nhận xét, chốt lại kiến thức - Độ dài đoạn MH được gọi là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d Hoạt động 2.3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên a. Mục tiêu: Hs nhận biết và so sánh được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. b. N ội dung: – Tìm hiểu về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên c. Sản phẩm: – Hs nhận biết và nêu được định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Hs so sánh được đường vuông góc và đường xiên trong tình huống cụ thể. d. T ổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: Quan sat tam giác vuông AHB ở Hình A + Giao nhiệm vụ cho Hs quan sát bên hình vẽ và trả lời . phát biểu định a) Hãy cho biết trong hai góc AHB và lí về quan hệ đường vuông góc, ABH, góc nào lớn hơn đường xiên. d b) Từ câu a. hãy giải thích vì sao AB > AH HB + Giao nhiệm vụ cho Hs tương tự ví dụ 2, thảo luận và trả lời thực hành 2 Giải: và vận dụng 2. a) Tam giác AHB vuông tại H nên cạnh AB đối diện với góc * Thực hiện nhiệm vụ: H là cạnh lớn nhất. Do đó ˆ > ˆ + Hs quan sát hình vẽ và trả lời . b) Vì ˆ > ˆ nên AB > AH đọc và ghi vở định lí về quan hệ Trong số các đoạn thẳng nối từ một điểm ở ngoài một đường vuông góc, đường xiên. + Hs tìm hiểu ví dụ 2, thảo luận và đường thẳng đến các điểm trên đường thẳng đó. Đường trả lời thực hành 2 và vận dụng 2. vuông góc luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên. * Báo cáo kết quả: Ví dụ 2: sgk + Hs đứng tại chỗ trả lời và phát Thực hành 2: biểu định lí như sgk. A + Hs đứng tại chỗ trả lời phần thực Do các đoạn thẳng AB, hành 2, vận dụng 2. AC, AE, AF là các đường + Hs cả lớp nhận xét. xiên và AD là đường * Kết luận/nhận định: vuông góc nên AD là + Gv nhận xét, chốt lại kiến thức đường ngắn nhất. B C DE F Gv: . Trường THCS Trang 4 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 Vận dụng 2: Do các đoạn thẳng MB, MC, MD là các đường xiên và MA là đường vuông góc nên MA là đường ngắn nhất. 3. Hoạt động 3 : Luyện tập a. Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cụ thể. b. N ội dung: Giải bài tập sgk c. Sản phẩm: Hs giải được các bài toán cơ bản trong sách giáo khoa. d. T ổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: + Gv giao nhiệm vụ cho Hs/nhóm Hs đọc và làm các bài tập sgk * Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1. (sgk trang 66) + Hs/nhóm Hs đọc và làm các bài tập. Bài 2. (sgk trang 66) + Gv theo dõi và hướng dẫn/trợ giúp kịp thời * Báo cáo kết quả: Bài 3. (sgk trang 66) + Hs/nhóm Hs lên bảng trình bày kết quả bài tập + Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 4. (sgk trang 66) * Kết luận/nhận định: Bài 5. (sgk trang 66) + Gv nhận xét và lưu ý những sai sót (nếu có) sau mỗi bài 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Hs được làm quen với việc ứng dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức vừa học. Qua đó hình thành năng lực tư duy, giải quyết vấn đề thực tiễn gắn liền với kiến thức vừa học. b. N ội dung: Hs đọc và giải các bài tập sgk c. Sản phẩm: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu Gv đặt ra. d. T ổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: Gv giao nhiệm vụ cho Hs về nhà thực hiện nhiệm vụ sau: + NV: Tìm thêm các hình ảnh thực tế của đường xiên và đường vuông góc trong kiến trúc và đời sống như: Vì kèo nhà, + NV 2: Tìm hiểu và thực hiện giải các dạng toán sau: Dạng 1: So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu. Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs thảo luận về cách thực hiện nhiệm vụ. + Gv theo dõi và hướng dẫn/trợ giúp kịp thời * Báo cáo kết quả: + Hs/nhóm Hs lên bảng trình bày kết quả bài tập + Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. * Kết luận/nhận định: + Gv nhận xét và lưu ý những sai sót (nếu có) sau mỗi bài Gv: . Trường THCS Trang 5 Kế hoạch bài học môn toán HÌNH HỌC 7 IV. KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá công việc. trong quá trình thamgia các hoạt trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu hỏi và động học tập. bài, tham gia vào bài học( bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm ghi chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo luận của HS khi tham gia các hoạt thuyết trình, tương tác với động học tập cá nhân. GV, với các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác + GV quan sát hành động nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt cũng như thái độ, cảm xúc động tập thể) của HS V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Đáp án các bài tập trong sgk Bài 1. (sgk trang 66) Bài 2. (sgk trang 66) Bài 3. (sgk trang 66) Bài 4. (sgk trang 66) Bài 5. (sgk trang 66) Gv: . Trường THCS Trang 6
Tài liệu đính kèm: