Kế hoạch giáo dục môn học: Vật lí lớp 7

Kế hoạch giáo dục môn học: Vật lí lớp 7

Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng 1 - Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Nguồn sáng và vật sáng.  Qua thí nghiệm học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng - Thực hành

- Quan sát

- Thảo luận nhóm  Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS:

 1 hộp kín bên trong có bóng đèn và phần trong ống có dán sẵn hình.

 

doc 14 trang Người đăng vultt Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn học: Vật lí lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGHĨA PHÚ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 TỔ: TỰ NHIÊN MÔN HỌC: VẬT LÍ LỚP 7.
 1. Họ và tên: HUỲNH VĂN DUẪN
 Dạy môn: Vật Lý Lớp: 7A , 7B .
 Chủ nhiệm lớp 8B.
 2. Dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng, phân phối chương trình đã được phê duyệt, kế hoạch dạy học bộ môn: Vật lí của khối lớp 7 như sau :
Chủ đề
Tên bài
Tiết
Kiến thức 
Kỹ năng ,thái độ
Phương pháp giảng dạy
Phương tiện đồ dùng dạy học
Ghi chú
1
Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng
1
- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nguồn sáng và vật sáng.
Qua thí nghiệm học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS:
1 hộp kín bên trong có bóng đèn và phần trong ống có dán sẵn hình.
2
Sự truyền ánh sáng
2
- Xác định đường truyền của ánh sáng.
- Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- HS biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
* Cho mỗi nhóm HS:
-1 đèn pin
-1ống trụ thẳng Ø=3mm,ống trụ có thể bẻ cong không trong suốt.
-3 màn chắn có đục lỗ
-3 cái đinh ghim.
3
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
3
- Bóng tối, bóng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được hiện tượng.
- Giải thích vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
* Đối với mỗi nhóm HS:
-1 đèn pin
-1 bóng đèn điện lớn 220V-40W
-1 vật cản bằng bìa
-1 màn chắn sáng
-1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
4
Định luật phản xạ ánh sáng
4
- Đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Định luật phản xạ ánh sáng.
- Giúp HS tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Cho mỗi nhóm HS:
- 1 gương phẳng có giá đỡ.
- 1 nguồn sáng tạo tia sáng hẹp.
- 1 màn chắn, 1 thước đo độ.
5
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
5
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Cho mỗi nhóm HS:
-1 gương phẳng có giá đỡ.
-1 tấm kính trong có giá đỡ.
- 2 viên pin.
6
Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
- Vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Cho mỗi nhóm HS:
-1 gương phẳng có giá đỡ, 2 viên pin.
- HS nghiên cứu trước bài thí nghiệm, chuẩn bị thước đo độ và thước thẳng.
7
Gương cầu lồi
7
- Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
- Các ứng dụng của gương cầu lồi.
- Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
 * Cho mỗi nhóm HS:
-1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước.
-1 miếng kính trong lồi (nếu có)
-2 viên pin
8
Gương cầu lõm
8
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
*Đối với mỗi nhóm HS
-1 gương cầu lõm và 1 gương phẳng có cùng kích thước.
-1 bộ nguồn tạo tia sáng hẹp.
-1 màn chắn và 1 gương cầu lõm trong (nếu có).
9
Tổng kết chương I: Quang Học
9
- Những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng , so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với gương cầu lồi.
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng , so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với gương cầu lồi.
- Thảo luận
- Vấn đáp
- Giáo viên vẽ sẵn trò chơi ô chữ 9.3 SGK.
- Học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi và câu trả lời phần “tự kiểm tra”.
10
Kiểm tra 1 tiết
10
Kiến thức của chương I
Kiến thức của chương I
Trắc nghiệm
Tự luận
- Đề kiểm tra
11
Nguồn âm
11
- Đặc điểm chung của một số nguồn âm.
- Nêu được đặc điểm chung của một số nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
* Đối với mỗi nhóm học sinh.
-1 trống, 1 đế, 1 dùi trống.
-1 âm thoa, 1 búa cao su, 1 hộp cộng hưởng.
-1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc, 1 sợi dây cao su mảnh.
Mục III: Bỏ câu c9
12
Độ cao của âm
12
- Mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp) và tần số khi so sánh hai âm.
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp) và tần số khi so sánh hai âm.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
* Cho mỗi nhóm HS:
-1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm.
-1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, 2 lá thép mỏng có chiều dài 20cm và 40cm, 1 hộp cộng hưởng.
* Cho cả lớp:
-1 đĩa phát âm có các hàng lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 6V – 9V một chiều, 1 miếng phim nhựa.
13
Độ to của âm
13
- Mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động.
- So sánh được âm to âm nhỏ.
- Biết được mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động.
- So sánh được âm to âm nhỏ.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
*Cho mỗi nhóm HS:
-1 lá thép mỏng , 1 hộp cộng hưởng.
-1 trống + đế + dùi trống.
-1 con lắc bấc, 1 giá thí nghiệm.
Mục III: Bỏ câu C5, C7
14
Môi trường truyền âm
14
- Một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường : Rắn, lỏng , khí.
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Nêu được ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường : Rắn, lỏng , khí.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
*Cho mỗi nhóm HS:
- 2 trống, đế, 1 dùi trống.
- 1 quả cầu bấc, một nguồn phát âm dùng vi mạch.
- 1 ly nước lớn. 	
15
Phản xạ âm – Tiếng vang
15
- Tiếng vang.
- Một số vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém.
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên qua đến tiếng vang.
- Nhâïn biết được một số vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
*Cho mỗi nhóm HS:
- 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn âm dùng vi mạch.
-1 bình nước.
Không làm TN: H14.2
16
Chống ô nhiễm tiếng ồn
16
- Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm.
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm.
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
* Cho mỗi nhóm HS:
-1 trống, dùi trống, 1 hộp sắt.
-Tranh vẽ hình 15.1 và 15.2, 15.3 SGK
17
Ôn tập Học Kỳ I
17
- Ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương II.
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
- Ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương II.
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
- Bảng phụ tĩm tắt các kiến thức đã học
- Phiếu bài tập
18
Kiểm tra HKI
18
Từ bài 1 chương I- Quang học đến bài16 chương II-Âm học.
Từ bài 1 chương I- Quang học đến bài16 chương II-Âm học.
- Đề thi học kỳ I
19
Sự nhiễm điện do cọ sát
19
- Vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- 1số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế
- Mô tả 1hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được 1số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
Cho mỗi nhóm HS:
-1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông.
- 1 ít vụn giấy, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa.
-1 mảnh tôn, 1 bút thử điện thông mạch.
20
Hai loại điện tích
20
- Có 2 điện tích là điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,trái dấu thì hút nhau.
- Cấu tạo nguyên tử gồm:hạt nhân mang điện tích dương và các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân , nguyên tử trung hoà về điện
- Vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn ,vật mang điện dương mất bớt êlectrôn
- Biết chỉ có 2 điện tích là điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm:hạt nhân mang điện tích dương và các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân , nguyên tử trung hoà về điện
- Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn ,vật mang điện dương mất bớt êlectrôn
- Thực hành
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Cho cả lớp: Hình vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử (hình 18.4, SGK)
- Cho mỗi nhóm HS:
-3 mảnh ni lông màu trắng đục cỡ 13cm x 25cm.
-1 bút chì vỏ gỗ còn mới.
-1 kẹp giấy.
-2 thanh nhựa màu sẫm giống nhau dài 20cm, tiết diện tròn, có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay. 
-1 mảnh len 15cm x 15cm.
-1 mảnh lụa 15cm x 15cm.
-1 thanh thủy tinh.
-1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng.
21
Dòng điện-Nguồn điện
21
- TN tạo ra dòng điện, dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và các nguồn điện thường dùng với 2cực của chúng
- Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hư ... 
TT
Nội dung
Số tiết
Ghi chú
Phần I: Điện Học
1
Bài tập về đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.
3
2
Bài tập về công thức điện trở, biến trở.
3
3
Bài tập về đoạn mạch có khóa K.
3
4
Bài toán chia dòng.
3
Phần II: Quang Học
5
Bài tập về sự truyền thẳng của ánh sáng
3
6
Vẽ đường đi của tia sáng qua gương phẳng, ảnh của vật qua gương phẳng.
3
7
Xác định số ảnh, vị trí ảnh của một vật qua gương phẳng.
3
8
Xác định thị trường của gương.
3
 * Chú ý: Chương trình phần điện và phần quang gồm 24 tiết. Mỗi phần 12 tiết.
 5. Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tích hợp :
Tuần
Tên bài
Địa chỉ tích hợp
Nội dung GDBVMT
(Kiến thức , kỷ năng tích hợp)
1
Bài 1.
Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
- Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi cho hợp lý.
3
Bài 3.
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng ( ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng gây ra tác hại như: lãng phí năng lượng, tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến các dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
5
Bài 5.
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Gương phẳng là một phần của mặt phẳng , phản xạ được ánh sáng.
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, nên cần bảo vệ các hồ, dòng sông được trong sạch.
- Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông đễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
7
Bài 7.
Gương cầu lồi
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
- Tại các đoạn đường quanh co, khúc khuỷu người ta đặt các gương cầu lồi nhằm giúp cho người lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác nhằm giảm bớt tai nạn giao thông.
8
Bài 8.
Gương cầu lõm
- Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia sáng song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ và ngược lại, biến đổi một chùm tia sáng phân kì thành một chùm tia sáng song song.
- Mặt Trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng năng lượng Mặt Trời là một yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hoá thạch, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
- Một cách sử dụng năng lượng Mặt Trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng Mặt Trời vào một điểm để đun nước, nấu chảy kim loại
11
Bài 10.
Nguồn âm
- Các vật phát ra âm đều dao động.
- Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá.
12
Bài 11.
Độ cao của âm.
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn. Âm phát ra càng (càng bổng) khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn. 
- Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
15
Bài 14.
Phản xạ âm - Tiếng vang.
- Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). 
- Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp khắc phục tiếng vang, nếu tiếng vang kéo dài làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.
16
Bài 15.
Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài , gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người.
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.
- Tác hại của tiếng ồn:
+ Về sinh lí, nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu, choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực.
+ Về tâm lí, nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội, dễ cáu gắt, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác.
- Các biện pháp để chống ô nhiễm tiếng ồn:
+ Trồng cây: Trồng cây xung quanh trường học, bệnh viện, nơi làm việc, trên đường phố là cách rất hiệu quả để giảm thiểu tiếng ồn.
+ Lắp đặt thiết bị giảm âm: Lắp đặt một số thiết bị giảm âm trong phòng làm việc như: thảm, rèm, thiết bị cách âm để giảm tiếng ồn từ bên ngoài truyền vào.
+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra tiếng ồn lớn. Vì vậy cần lắp đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe, không sử dụng các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu.
+ Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn: Không đứng gần nơi có các thiết bị , máy móc gây tiếng ồn lớn như động cơ nổ, máy khoan, cắt, rèn kim loại...Khi cần tiếp xúc với các thiết bị đó cần sử dụng các thiết bị bảo vệ (mũ chống ồn) và tuân thủ các quy tắc an toàn. Xây dựng trường học, bệnh viện, khu dân cư xa nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn.
+ Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học: bước nhẹ khi lên, xuống cầu thang, không nói chuyện trong giờ học, không nô đùa, mất trật tự trong trường học.
19
Bài 17.
Sự nhiễm điện do cọ xát.
- Có thể nhiễm điện vật bằng cách cọ xát
- Vào những lúc mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nên nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây hoặc giữa đám mây với mặt đất (hiện tượng sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người.
+ Lợi ích: Giúp điều hoà khí hậu, gây ra phản ứng hoá học nhằm tăng thêm lượng ôzôn bổ sung vào khí quyển.
+ Tác hại: Phá huỷ nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại ( NO, NO2...).
- Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng con người và các công trình xây dựng, cần thiết kế xây dựng các cột thu lôi.
20
Bài 21.
Hai loại điện tích.
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
- Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại nhiễm điện trong nhà máy làm cho bụi bị hút vào các tấm kim loại, giữ cho môi trường trong sạch, bảo vệ sức khoẻ công nhân.
24
Bài 22.
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
- Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
- Tác dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại. Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách dơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ.Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống và kĩ thuật. 
25
Bài 23.
Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện.
- Dòng điện có tác dụng từ.
- Dòng điện có tác dụng sinh lí.
- Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của từ trường này, có thể làm cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
- Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư
- Dòng điện gây ra tác dụng sinh lí.
+ Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở và có thể gây tử vong.
+ Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm).
- Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện.
33
Bài 29.
An toàn khi sử dụng điện.
- Phải thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Biện pháp an toàn khi sử dụng điện:
+ Đề ra các biện pháp an toàn điện tại những nơi cần thiết.
+ Cần tránh bị điện giật bằng cách tránh tiếp xúc trực tiếp với dòng điện.
+ Mỗi người cần tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện và có kiến thức cơ bản nhất về sơ cứu người bị điện giật. 
 6. Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục khác :
 a. Thao giảng và chuyên đề:
 Đăng kí tháng
 Môn, Khối
 Ghi chú
 b. Phụ đạo học sinh yếu kém:
TT
 NỘI DUNG
 SỐ TIẾT
TUẦN DẠY
 c. Đăng kí thực hiện ngoại khóa :
Tuần
 Chủ đề
 Nội dung cơ bản
Phân công, phối hợp các thành viên
 d. Đăng kí làm đồ dùng dạy học :
TT
 Tên đồ dùng
Dạy môn
Lớp
Tiết dạy
Phân công, phối hơp các thành viên
 e. Các hoạt động khác :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Giáo viên lập kế hoạch Duyệt của tổ, nhóm bộ môn Hiệu trưởng duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docKHBM Ly 7.doc