Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 bài số 4 tiết: 128

Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 bài số 4 tiết: 128

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA

Thu thập thông tin để đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học các đơn vị kiến thức Tiếng Việt.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

1. Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.

2. Thời gian: 45 Phút.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 bài số 4 tiết: 128", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Bài số 4
Tiết: 128
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học các đơn vị kiến thức Tiếng Việt.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. 
2. Thời gian: 45 Phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Chủ đề 
Nhận 
biết 
Thông 
hiểu
Vận 
dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1:
- Các biện pháp tu từ 
Nhận diện khái niệm, biện pháp tu từ qua ví dụ.
Hiểu tác dụng biện pháp tu từ qua các ví dụ .
.
Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ và nêu rõ ý nghĩa tác dụng.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu : 2
Số điểm :1 Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 4
Số điểm: 6,5 
Tỷ lệ: 65%
Chủ đề 2: cấu tạo câu
- Các thành phần chính của câu.
- Câu trần thuật đơn có từ “là”, Câu trần thuật đơn không có từ “là”.
Nhận biết được các kiểu câu tường thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ “là” .
Xác định được thành phần câu.
Đặt câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là”.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20%
Chủ đề 3
Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
Nhận diện được câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ
gữ văn 
Chỉ ra câu sai và chữa lại cho đúng
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1.5 
Tỷ lệ: 15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20 % 
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10 % 
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỷ lệ: 60 % 
Số câu: 9
Số điểm: 10
Tỷ lệ:100 %
Đề kiểm tra Ngữ văn 6
Tiết 128
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) 
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời dúng nhất trog các câu sau 
Câu 1: So sánh là gì? 
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự vật việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt 
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi.
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng .
Tất cá các ý trên.
Câu 2: Câu thơ “ Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” có sử dụng biệt pháp nghệ thuật gì ?
A- Ẩn dụ. B- So sánh. C- Nhân hóa. D- Hoán dụ. 
Câu 3: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong câu đoạn văn “ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.” là gì ? 
Tượng trưng cho tinh thần chiến đấu, xả thân anh dũng của nhân dân ta. 
Tre rất dũng cảm .
Tre có nhiều tác dụng. 
Tre làm được nhiều công cụ. 
Câu 4: Câu văn: “ Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều” thuộc kiểu câu nào? 
Câu trần thuật 	B. Câu Đơn 
C .Câu trần thuật Đơn có từ “là” 	D. Câu trần thuật đơn.
Câu 5: Xác định thành phần chủ ngữ trong ví dụ sau:
 Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng .
Chẳng bao lâu	B. Một chàng dế. 
 C. Thanh niên 	D. Tôi.
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào thiếu vị ngữ?
Bạn Hoa học rất giỏi. 
Bạn Hoa là người học giỏi nhất lớp 6.
Bạn hoa đi câu cá cùng các bạn rồi. 
Bạn Hoa , người học giỏi nhất lớp 6.
II. Tự luận: ( 7 điểm ) 
Câu 1: (1 điểm) Trong 4 câu dưới dây những câu nào là câu sai? Em hãy sửa lại cho đúng.
 a, Kết quả khảo sát đầu năm học đã động viên em rất nhiều.
 b, Với kết quả khảo sát đầu năm học đã động viên em rất nhiều.
 c, Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi rất thích nghe kể.
 d, Chúng tôi rất thích nghe kể những câu chuyện dân gian.
Câu 2 ( 1 điểm): Đặt câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là”.
Câu 3 ( 5 điểm): Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ và nêu rõ ý nghĩa tác dụng.
----------------Hết-----------------
 Hướng dẫn chấm thang điểm
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) 
Mỗi đáp án dúng 0,5 điểm 
Câu 1- A ; Câu 2- B ; 	 Câu 3- A ;	Câu 4- C ; 	 Câu 5- D ; 	 Câu 6- D
 II. Tự luận ( 7 đ) 
Câu 1: (1 điểm) Xác định được mỗi câu sai và chữa lại đúng được 0,5 điểm 
 - Xác định câu sai:
 b, Với kết quả khảo sát đầu năm học đã động viên em rất nhiều.( Thiếu chủ ngữ)
 -> Chữa lại: Kết quả khảo sát đầu năm học, đã động viên em rất nhiều.
 c, Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi rất thích nghe kể.(Thiếu vị ngữ)
 -> Chữa lại câu:
 + Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi rất thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
Câu 2: ( 1 đ): Đặt câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là
HS đặt đúng 2 câu :
+ Một câu trần thuật đơn không có từ là : 1 đ
+ Một câu trần thuật đơn có từ là : 1 đ
Câu 3: ( 5 đ) : Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ và nêu rõ ý nghĩa tác dụng
-HS viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ và chỉ ra ra được tác dụng , ý nghĩa ( tối đa 4-5 đ)
- HS viết đoạn văn có sủ dụng ít nhất 2 biện pháp tu từ , chỉ ra chưa rõ ràng tác dụng và ý nghĩa (tối đa 2-3đ) 
- HS viết được đoạn văn có sứ dụng biện pháp tu từ nhưng không chỉ ra dược tác dụng (tối đa 1- 1,5 đ)
----------------Hết-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SO 4 - Tiết 128.doc