Kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 7 thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề )

Kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 7 thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề )

Câu 1.Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

1.Văn bản “Tiếng gà trưa” là của tác giả.

A. Xuân Quỳnh. C. Bà Huyện Thanh Quan.

B. Minh Hương. D. Vũ Bằng.

2.Bài thơ “Sông núi nước nam” được viết theo thể thơ nào ?

A. Ngũ ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú.

B. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Ngũ ngôn.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1257Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 7 thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
Trường THCS Cam Cọn
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
Họ và tên: 
Lớp: .
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1.Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Văn bản “Tiếng gà trưa” là của tác giả.
A. Xuân Quỳnh. C. Bà Huyện Thanh Quan.
B. Minh Hương. D. Vũ Bằng.
2.Bài thơ “Sông núi nước nam” được viết theo thể thơ nào ?
A. Ngũ ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú.
B. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Ngũ ngôn.
3.Bài thơ “Qua đèo ngang” thể hiện nội dung gì?
A. Cảnh vật ở tại đèo ngang. C. Tiếng chim kêu ở đèo ngang.
B. Cuộc sống đông vui ở đèo ngang. D. Cảnh đèo ngang và tâm trạng của tác giả.
4.Trong “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” nhà thơ mơ ước điều gì ?
A. Ước được trời yên gió lặng. C. Ước được sống tại quê nhà.
B. Ước một ngôi nhà vững chãi cho mình. D. Ước ngàn vạn gian nhà cho mọi người.
5.Câu văn: “Tôi yêu Sài gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa nhiều ngang trái ” Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
A. So sánh. C. Điệp ngữ.
B. Nhân hóa. D. Ẩn dụ.
6.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau để có khái niệm hoàn chỉnh.
“  là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.”
A. Từ nghép. C. Đại từ.
B. Số từ. D. Chỉ từ.
7.Thế nào là từ nghép chính phụ ?
A. Từ có 2 tiếng.
B. Từ được tạo ra từ 1 tiếng có nghĩa.
C. Từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
D. Từ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
8.Dòng nào sau đây nêu lên được đặc trưng của văn bản biểu cảm ? 
A. Kể lại một câu chuyện xúc động. 
C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết.
B. Bàn về một hiện tượng trong cuộc sống. 
D. Là văn bản được viết bằng thơ.
Câu 2.(1 điểm) Nối cụm từ ở cột A với cột B cho phù hợp với địa danh và đặc điểm địa danh được nói đến trong bài “Ở đâu năm cửa”.
Cột A
Nối
Cột B
1. Sông Lục Đầu
a. Có thành tiên xây 
2. Núi Đức Thánh Tản
b. Sáu khúc nước chảy xuôi một dòng
3. Sông Thương
c. Thắt cổ bồng có thánh sinh
4. Tỉnh Lạng
d. Bên đục bên trong
II.Phần tự luận. (7 điểm) 
Câu 1 : Em hãy viết lại nguyên văn bài thơ “Bánh trôi nước ” (2điểm) 
Câu 2. Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình. (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ) (5điểm) 
BÀI LÀM
..............................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Phần I. Trắc nghiệm. (3điểm)
Câu 1. (2 điểm). Mỗi ý đúng được (0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
D
D
A
C.(đại từ)
D
C
Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Cột A
Cột B
1
b
2
c
3
d
4
a
Phần II. Tự luận.
Câu . (2 điểm) 
Yêu cầu 
- Chép đúng nguyên văn không sai chính tả.
- Trình bày sạch sẽ.
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
 Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
 Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Câu 2 (5 điểm)
1.Mở bài.Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?
2.Thân bài. 
- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ
- Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi.
- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lòng mong muốn của mình.
3.Kết bài.
- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân.
- Những hứa hẹn, mong ước của em về người đó.
Yêu cầu và cách tính điểm
1. Điểm 4,5.
- Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng.
-Tình cảm trong sáng, chân thực.
- Bố cục ba phần, trình bày khoa học.
- Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp.
- Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý tưởng sáng tạo
2. Điểm 2,3.
- Đảm bảo các yêu cầu trên.
- Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc.
3. Điểm 1.
- Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng , chưa hay còn sai chính tả.
- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu..
4.Điểm 0.
Không làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI.doc