Kiểm tra học kỳ I Sinh học 7

Kiểm tra học kỳ I Sinh học 7

KIỂM TRA HỌC KỲ I

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS nhận biết và hiểu được một cách khái quát về một số đặc điểm của các ngành động vật không xương sống.

- Vận dụng những điều đã học để có ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ các sinh vật quý hiếm

II/ MỤC TIÊU :

- Biết và hiể được đặc điểm, tầm quan trọng của động vật

- Biết vân dụng để giải thích một số tập quán đánh bắt ở địa phưong.

III/ MA TRẬN HAI CHIỀU:

- Số lượng câu hỏi sẽ ra là 4 câu.

- Câu hỏi tự luận là 100 %

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1068Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I Sinh học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36 	Ngày soạn : 04 . 12 . 2009 
Tuần 18	Ngày thực hiện : 10 . 12 . 2009
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nhận biết và hiểu được một cách khái quát về một số đặc điểm của các ngành động vật không xương sống.
- Vận dụng những điều đã học để có ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ các sinh vật quý hiếm 
II/ MỤC TIÊU :
- Biết và hiể được đặc điểm, tầm quan trọng của động vật 
- Biết vân dụng để giải thích một số tập quán đánh bắt ở địa phưong.
III/ MA TRẬN HAI CHIỀU: 
- Số lượng câu hỏi sẽ ra là 4 câu.
- Câu hỏi tự luận là 100 %
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
Chương III: Các ngành giun
1câu
 2đ
1câu
 2đ
Chương IV: Ngành thân mềm 
1câu
 3đ
1câu
 3đ
Chương V: Ngành chân khớp 
1câu
 2đ
1câu
 3đ
2câu
 5đ
CỘNG
2câu
 5đ
1câu
 2đ
1câu
 3đ
4câu
 10đ
IV/ ĐỀ THI 
 Câu 1: (3đ)
 	Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm. Mỗi vai trò nêu tên 1 loài làm ví dụ.
Câu 2: (2đ)
 	Hãy kể một số thói quen là điều kiện cho giun sán kí sinh xâm nhập vào cơ thể.
 Câu 3: (2đ)
 	Dựa vào đặc điểm bên ngoài nào để phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành? Cho ví dụ.
 Câu 4: (3đ)
 Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào ?
V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
Câu 1: (3đ)
- Đặc điểm chung của ngành thân mềm: Cơ thể mềm, không phân đốt có vỏ đá vôi bao bọc có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản.
- Vai trò :Làm thực phẩm cho người ( mực), làm thức ăn cho động vật khác( ốc ruộng), Làm đồ trang sức( vỏ ốc), Làm vật trang trí(ốc xà cừ), làm sạch môi trường nước( trai),có hại cho cây trồng(ốc bưu vàng), làm vât chủ trung gian truyề bệng giun sán( ốc gạo), có giá trị xuất khẩu ( bao ngư), có giá trị về mặt địa chất (vỏ ốc)
Câu 2: (2đ)
 - Đi chân đất
 - Trước khi ăn không rửa tay
 - Ăn thức ăn chưa chế biến kĩ
 - Nơi ở mất vệ sinh,..
Câu 3: (2đ)
 Cơ thể sâu bọ có 3 phần 
 - Phần đầu có 1 đôi râu
- Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Phần bụng có lỗ thở
 Ví dụ : kiến, ong, bướm,..khác với nhện, tôm,..
Câu 4: (3đ)
 Tôm có khứu giác rất phát triển, hoạt động chủ yếu vào ban đêm thường người ta thường dùng thính để câu hay cất vó tôm, bắt tôm khi trời bắt đầu tối.
 VI. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKI.doc