Kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 8

Kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 8

Câu 1:( 1 điểm )

 Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ?

Câu 2:(2 điểm)

 a) Công suất là gì ?Viết công thức tính công suất ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó?

 b) Nói công suất của một chiếc quạt là 50W cho ta biết điều gì ?

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Huệ
Họ và tên:
Lớp 8A..
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 8
( Thời gian 45 phút )
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Câu 1:( 1 điểm ) 
 Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ?
Câu 2:(2 điểm)
 a) Công suất là gì ?Viết công thức tính công suất ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó?
 b) Nói công suất của một chiếc quạt là 50W cho ta biết điều gì ?
Câu 3 : (1 điểm )
 Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì ? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K có nghĩa như thế nào?
Câu 4:(1 điểm)
 Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày dể bị vỡ hơn cốc mỏng ? Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi thì làm thế nào ?
Câu 5:(2 điểm ) 
Người ta thả 1 quả cầu bằng nhôm có khối lượng 1,05kg được nung nóng ở 1420C vào trong bình đựng nước ở nhiệt độ 200C, sau một thời gian nhiệt độ quả cầu và nước đều bằng 420C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/Kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/Kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt. 
 Tính khối lượng nước trong bình?
Câu 6: (3 điểm )
Dùng một bếp củi để đun sôi 2kg nước có nhiệt độ là 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng là 0,5kg.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước? 
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K của nhôm là 880J/Kg.K.
b) Tính lượng củi khô cần dùng, biết chỉ có 40% nhiệt lượng do củi bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho nước và ấm, biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 107J/Kg.
Bài làm
Đáp án - Biểu điểm Kiểm tra HKII Vật Lý 8
Câu 1
1 điểm
ĐL BT và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
1 điểm
Câu 2
2 điểm
a. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
Công thức tính công suất:
 P trong đó: P: công suất đơn vị là oát (W)
 A: Công, đơn vị là jun (J)
 t: thời gian, đơn vị là giây ( s)
b. Nói công suất của chiếc quạt là 50W có nghĩa là trong một giây chiếc quạt thực hiện được một công là 50 J
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
Câu 3
1 điểm
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K có nghĩa để 1kg đồng nóng thêm lên 10C cần truyền cho đồng một nhiệt lượng là 380J.
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
1 điểm
Rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh mỏng là vì: Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào thì phần bên ngoài nở ra trong đó phần bên trong chưa kịp nở ra do đó cốc bị nứt, vỡ.
Để cốc khỏi vỡ ta nên tráng qua cốc bằng nước nóng trước khi rót nước sôi vào.
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
2 điểm
Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra là:
Q1 = 1,05x 880x (142 – 42 ) = 92400 J
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m. 4200. ( 42 – 20 ) = 92 400. m ( J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 hay 92400m = 92400 => m = 1 kg.
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
Câu 6
3 điểm
a. Nhiệt lượng cần thiết để 2kg nước tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C là:
Q1= 2. 4200. ( 100 – 20 ) = 672 000 ( J)
Nhiệt lượng cần thiết để 0,5 kg Nhôm tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C là:
Q2 = 0,5 . 880 . ( 100 – 20 ) = 35 200 (J)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là
Q = Q1 + Q2 = 672 000 + 35 200 = 707 200 ( J)
b. Nhiệt lượng củi khô toả ra là: J
Lượng củi khô cần dùng là:
 kg
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
0.5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docKTRA VATLY8QNGHIA.doc