Lý thuyết bài tập Tiếng Anh: Quá khứ đơn (Simple Past)

Lý thuyết bài tập Tiếng Anh: Quá khứ đơn (Simple Past)

* Đối với động từ tình thái ( ĐT khiếm khuyết ) (Modal verbs) :

Could, Might, Must + V(inf)

 Các hình thức thể khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định : Giống TOBE

Lưu ý: Động từ tình thái giống nhau ở tất cả các ngôi , không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.

* Đối với Động từ thường (Verb):

- Positive (Khẳng định):

+ Với động từ hợp quy tắc ( Regular verbs):

 + Với động từ bất quy tắc (Irregular verbs):

 

doc 14 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết bài tập Tiếng Anh: Quá khứ đơn (Simple Past)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quá khứ đơn (Simple Past)
A/ Form: (Hình thức)
* Đối với đặc biệt Tobe: Was / Were
	I 	We 
	He 	You 
	She was	They were
	It	Số nhiều
	Số ít
Lưu ý: 	Khẳng định:	 S + was / were + 
Phủ định: Thêm “not” sau “was/were”
 	Nghi vấn: Đưa “was/were” ra trước chủ ngữ
* Đối với động từ tình thái ( ĐT khiếm khuyết ) (Modal verbs) : 
Could, Might, Must + V(inf)
 	Các hình thức thể khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định : Giống TOBE
Lưu ý: Động từ tình thái giống nhau ở tất cả các ngôi , không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
* Đối với Động từ thường (Verb):
- Positive (Khẳng định):
+ Với động từ hợp quy tắc ( Regular verbs): 	
S + V-ed + ..
 + Với động từ bất quy tắc (Irregular verbs): 
S + V2 + ..
Lưu ý 1 :	V-ed	: Động từ thêm « ed »
	V2	: Động từ ở cột thứ 2 trong bảng Động từ bất quy tắc. (Học thuộc lòng)
	Ex1 : 	I worked hard. 	They worked hard. He worked hard. 
	Ex2 :	We saw Peter	Nam saw Peter	 She 	saw Peter
	 V2
	( see - saw - seen )	
 S + did + not + V(inf) + 
- Negative (Phủ định) : 
	Ex1 :	I did not work hard. 	They didn’t work hard.	He didn’t work hard.	
	 V(inf) 
	Ex2 :	We did not see Peter.	Nam didn’t see Peter.	She didn’t see Peter.
	 V(inf) = V1 
Lưu ý : did not = didn’t / didnt /
Did + S + V(inf) + ?
- Interrogative (Nghi vấn): 
	Ex1 :	Did you work hard ?	Did they work hard ?	Did he work hard ?	
	Yes, I did./ No, I didn’t.	Yes, they did./ No, they didn’t.	Yes, he did./ No, he didn’t.
	Ex2 :	Did you see Peter ?	Did Nam see Peter ?	Did she see Peter ?
	Yes, we did./ No, we didn’t.	Yes, he did./ No, he didn’t.	Yes, she did./ No, she didn’t.
Lưu ý : 	Phủ định: Mượn “did” và thêm “not” sau “did”
 	Nghi vấn: Mượn “did” và đưa “did” ra trước chủ ngữ. 
* Khi mượn trợ động từ « did » , động từ chính phải đưa về nguyên mẫu « không to ».
	V-ed	 V
	V2	 V1
*Hình thức Quá khứ đơn giống nhau ở tất cả các ngôi, không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
.
- Nghi vấn phủ định :
Ex :
- Did you not work ?/ Didn't you work? 
- Did he not work ? /Didn't he work? 
- Did they not work ? / Didn't they work?...
B/ Spelling : Cách thêm « ed » sau động từ hợp quy tắc :
- Hầu hết các động từ hợp quy tắc được thêm « ed » vào sau :
	Ex :	start	- started
	lock	- locked
- Chỉ thêm « d » sau những động từ tận cùng là « e » :
	Ex :	live	- lived
	place	- placed
- Động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y , thì đổi y i rồi thêm « ed »
	Ex :	try	- tried
study	- studied
Vì trước y là 1 nguyên âm
 Nhưng : 	enjoy	- enjoyed
	stay	- stayed
- Động từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm « ed » :
	Ex : 	stop	- stopped
	beg	- begged
Vì trước phụ âm cuối cùng là 2 nguyên âm
 Nhưng : 	earn	- earned
	book	- booked
- Không gấp đôi « w » hoặc « x » cuối cùng :
	Ex :	show	- showed
	fix	- fixed
- Động từ 2 âm tiết trở lên mà có trọng âm ở âm cuối thì cũng gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm « ed »
	Ex :	permít	- permitted
	occúr	- occurred
Vì trọng âm ở âm đầu
 Nhưng : 	ópen	- opened
	óffer	- offered 
Pronunciation: (Cách phát âm “ed”)
- Phát âm là / t / sau các âm vô thanh: /p, k, f, s, sh, ch, gh/
	Ex: 	stopped	cooked	laughed	kissed	washed	watched
	 /f/
- Phát âm là / Id / sau các âm: /d/ , /t/ 
	Ex:	added	wanted	
- Phát âm là / d / sau các nguyên âm và các âm hữu thanh:	/b, ge, g, v, the, z, m, n, ng, h, l, r, w, j/ 
	Ex:	freed	rubbed	dragged	loved	bathed (bathe)
	used	massaged	charged	named	banged
	 /z/
	failed	cared
Lưu ý: Thì Quá khứ đơn của động từ thường có cùng hình thức cho tất cả các ngôi, không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều.
 played
	Ex: I / You / We / They / He / She / It / Lan / People 
 saw
C/ Usage : (Cách dùng)
1/ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. 
	Thường dùng với các phó từ hoặc các cụm từ như: 
	- 	yesterday ( morning / afternoon / evening)
	- 	last ( Monday / week / month / year / night / summer)
	- 	ago ( 2 days ago, a year ago, 15 minutes ago )
	-	in + khoảng tgian qkhứ ( in 1985 )
	- 	before
	- 	once : trước kia, xưa kia, đã có một thời ( đứng trước động từ chính hoặc cuối câu)
	- 	once upon a time : ngày xửa ngày xưa
Ex : 
	- There was a bank robbery in central London last week.
- Her father died twelve years ago (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)
- I had an argument with them yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi cãi nhau với họ)
2/ Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất định).
	Ex : 
	- The Chinese invented priting. (Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn)
- King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader 
 (Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt xuất)
- Our teacher always advised us to be studious and dutiful to our parents 
 (Thầy chúng tôi luôn khuyên chúng tôi chăm chỉ học hành và hiếu thảo với cha mẹ) (Nay thầy đã qua đời 
 chẳng hạn")
 Do vậy, thì này được dùng trong văn sử ký, thuật truyện hoặc kể về các sự cố trong quá khứ.
3/ Diễn tả một hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ
	Ex : She left the room as I entered it.
4/ Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
	Ex : He parked a car, got out of it, closed all the windows, locked the doors and then walked into the house.
	 ( Anh ấy đỗ xe, bước ra ngoài, đóng tất cả cửa sổ, khoá cửa chính và sau đó đi vào nhà.
5/ Mượn “did + V(inf)” vào câu khẳng định để nhấn mạnh :
	Ex: She did see him in the street the other day. (Cô ta đã thấy anh ta trên đường phố vào ngày hôm kia mà)
D-Practice
I. Em hãy cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành bức thư sau.
Dear Jean,
 Well, I am here in Vietnam on our ASEAN coutries tour. We .(get)1 to Ho Chi Minh City five days ago. We .(have)2 a good day journey. It .. (take) 3 three days by bus, but we .. (see)4 losts of things on the way. We (not do) 5 much for the first two days, as a couple of other girls (be)6 ill. We ..(spend)7 most of the time on the beach. On Wednesday we (come)8 up to the mountains, and yesterday we .. (go)9 to Hue, the ancient capital of Vietnam and .(do)10 some sightseeing. It .(be)11 fantastic! We ..(not have)12 a lot of time there, but we ..(see)13 everything and I .(take)14 lost of photos.
Hope you’re well. You .(receive)15 my card from Thailand?
 Love,
 Matt
II. Em hãy chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn.
	Ví dụ: 0. I went to Hanoi yesterday.
	 - I didn’t go to Hanoi yesterday.
 - Did you go to Honoi yesterday?
1. Liz bought many souvenirs in Ho Chi Minh City.
2. I was very tired after the trip.
3. They are watching my father’s new motorbike.
4. We visited Cham Temples last month.
5. Trung’s brother goes on holiday in Ha Long Bay every summer.
6. They will take their soon to the zoo next weekend.
7. My parents live in the countryside.
8. Tom gave me some American stamps five days ago.
9. Mrs. Oanh his our new literature teacher.
10. There was a toy store next to the museum.
III. Em hãy ghép một câu hỏi ở cột A với một câu trả lời thích hợp ở cột B.
A
1.How was your vacation in Da Lat?
2.Who did you go with for lunch yesterday?
3.What did you see on your trip to Nha Trang?
4. Where were you last night?
5. When did you see Nhung.
6. What time did you go to see the moive?
7. Did you take many photographs?
8. Were you at Hung’s birthday party last Sunday?
9. Why didn’t you go to Nam’s birthday party two days ago?
10. How did you get to work last Monday?
B
a.I saw her last week.
b. Because I was tired.
c. I went with my cousin.
d. No, I wasn’t.
e. I saw many different types of fish.
f. It was wonderful.
g. I walked.
h. Yes, I did.
i. I was at home.
j. I went to see it at 8 pm.
IV. Em hãy đặt câu hỏi cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài hộ thoại sau.
Việt:	Hello, Liz. How are you?
Liz:	I’m a bit tired. And you?
Viet: 	Oh, fine, thanks. (1) 	..day off yesterday?
Liz:	Yes, I did. I had a day out with Kien.
Viet: 	(2) ?
Liz.	We went to Kien’s home village.
Viet:	(3) .good time?
Liz:	Yes, it was great.
Viet: 	(4) ..?
Liz:	We went swimming and fishing.
Viet: 	(5) .?
Liz: 	I came home at 8 pm.
V. Em hãy cho 3 dạng thức còn lại của những động từ sau.
 Ví dụ: 0. do does doing	 did
1. go	 	 	
2. teach	 	 	
3. take 	 	 	
4. stop	 	 	
5. have	
6. play	
7. think	
8. study	
9. eat	
10. lie	
VI. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi chọn một đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
 My name is John, and this is my story. Last year just before Christmas my family and our cousin and uncle and aunt decided to go to Perth for holiday. We went in two cars but when we were about halfway there my uncle wanted to turn round and come back. He said it was too far, and it was terribly hot too, one day it was 480C . Even at night it was really hot. Anyway, what we decided to do was to drive back about 160 km to a place where the train went through. Then we put both cars on the train and we all went to Peth by train. That was fun. It was a good train.
 We had a good time in Perth but we had to cut our holiday short. You see, while we were there my grandmother (my mother’s mother) in Melbourne died. Most of us flew back but but my Dad and my uncle came on the train with the cars and then had to drive back to Melbourne from Port Pirie.
 It was a really strange holiday because nothing went the way we planned it.
0. When did John’s family go to Perth?
PA. before Christmas 	B. before Easter
C. before Thanksgiving 	D. before the New Year
1. Why did John’s uncle want to come back?
A. Because it was too hot 	B. Because it was too far
C. Because he was to tired. 	D. Both A and B.
2. In the end john’s family went to Perth.
A. by train B. by coach C. by car D. by plane
3. Who died when John’s family were on holiday?
A. his mother’s father 	B. his mother’s mother
C. his father’s mother 	D. his father’s father 
4. most of John family came back
A. by train B. by ship C. by plane D. by car
5. Who in John’s family had to go by train and car to Melbourne?
A. his father 	B. his uncle
C. his parents 	D. his father and uncle
VII. Em hãy điền một giới từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành những câu sau.
1. Hoa’s new skirt was whitered and yellow flower	it.
2. Lien made a cushion 	her own room.
3. Nam lives a long way	his grandparents’ house.
4. Liz helped me a lot	my stamp collection.
5. Did you speak 	 Mr. Robinson	your vacation	Dalat?
6. Lam tired	the blue shirt but it didn’t fit.
7. There is a souvenir shop near the exist	the zoo.
VIII. Em hãy chọn những động từ cho trước điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành bức thư dưới đây. Nhớ chia động từ.
not get back take decide find hire dive
do arrive get up not be stop go
Dear Ha,
 Hi, I’m on holiday in Nha Trang with the Robinsons. We (1) last Saturday. The first day the weather	(2) very nice, so we .(3) some sightseeing. I .(4) lost of photographs. On Monday we (5) a car and .........(6) out into the country. We (7) for lunch at a lovely little village and then in the afternoon we .(8) a beautiful beach. Last night we (9) to the cinema. We (10) till about 11p.m., so we(11) late this morning and we ..(12) to have a relaxing day by the hotel swimming pool. So that’s where I am now.
 Love,
 An
IX. Em hãy chọn một đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau.
1. Did you (get up / got up) late this morning?
2. We (buyed / bought) some souvenirs from our holiday in Vietnam.
3. (Was / Were) your last birthday over six weeks ago?
4. Hoang (didn’t arrive / not arrived) in the evening.
5. (Was / Did) the Robinsons return to Hanoi by train?
6. Hoa learned how (using / to use) a sewing machine with her neighbor, Mrs. Mai.
7. Was Nguyet at the theater last night? – Yes , (she was / she did).
8. The Browns went to Ho Chi Minh City (by plane / on plane).
9. Hung is a good friend of (me / mine).
10. I don’t know where (was he / he was) last night.

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_bai_tap_tieng_anh_qua_khu_don_simple_past.doc