Ma trận đề và đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lý 8

Ma trận đề và đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lý 8

 MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

MÔN VẬT LÝ 8

I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 6 theo phân phối chương trình.

2. Mục đích:

- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học.(từ bài 1 đến bài 6). Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.

- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 3409Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề và đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ 8
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 6 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích: 
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học.(từ bài 1 đến bài 6). Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 Trắc Nghiệm kết hợp Tự Luận(60% TNKQ, 40% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ Học
6
6
4,2
1,8
70
30
 Tổng 
6
6
4,2
1,8
70
30
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T. Số
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Cơ Học
70
9,8 ≈ 10
9
(4,5 -16’)
1
(2đ- 12’)
6,5
(33’)
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Cơ Học
30
4,2 ≈ 4
3
(1,5đ- 8’)
1
(2đđ- 9’)
3,5
(12’)
Tổng
100
14
12(6đ-24’)
2(4đ- 21’)
10đ
(45’)
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ Học
15 tiết
1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
3. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
4. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
5. Nêu được quán tính của một vật là gì?
6. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
7. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
8. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
9. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
10. Nêu được lực là một đại lượng vectơ
11. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
12. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
13. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
14. Vận dụng được công thức tính tốc độ .
15. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
16. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
17. Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
18. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
19. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu hỏi
7(1,2,4,5)
2(6,8)
1(11)
3(17,18,19)
1(14)
14
Số điểm
3,5
1
2
1,5
2
10
TS câu hỏi
7
3
4
14
TS điểm
3,5
3
3,5
10,0 (100%)
Trường:.....................................
Lớp:............
Họ và tên:................................
(Đề gồm: 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – TIẾT 07
MÔN: VẬT LÝ 8
NĂM HỌC: 2011 - 2012
(Học sinh làm bài trực tiếp lên tờ đề này)
Điểm
Lời thầy cô phê
I. Trắc nghiệm ( 6 điểm )
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời Em cho là đúng ?
Câu 1: Khi nói về chuyển động cơ học. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian.
Vật đứng yên
Vật chuyển động.
Câu 2: Khi nói về chuyển động cơ học. Phát biểu nào sau đây là Không đúng ?
Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian.
Vật đứng yên so với vật mốc.
Vật chuyển động so với vật mốc.
Câu 3: Độ lớn của vận tốc cho biết ?
Một vật đang chuyển động.
Một vật chuyển đông nhanh dần.
Một vật chuyển động chạm dần.
Cả B và C.
Câu 4: Đơn vị của vận tốc là ?
Kmh
Ms
Km/h
s/m
Câu 5: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Khi chịu tác dụng của hại lực cân bằng thì ?
Vật bỗng dưng dừng lại
Vật chuyển động nhanh lên.
Vật chuyển động chậm đi.
Vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 6: Một vật đang đứng yên. Nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì ?
Vật vẫn đứng yên.
Vật chuyển động nhanh dần.
Vật chuyển động chậm dần.
Cả B và C.
Câu 7: Tại sao nói không thể thay đổi vận tốc của vật một cách đột ngột được ?
Vì vật đang chuyển động.
Vì vật đang đứng yên.
Vì vật có vận tốc.
Vì vật có quán tính.
Câu 8: Có một ô tô đang chạy trên đường. Mô tả nào sau đây là không đúng ?
Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
Ô tô đứng yên so với người lái xe.
Ô tô chuyển động so với người lái xe.
Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 9: Có một ô tô đang đỗ trên đường. Mô tả nào sau đây là đúng ?
Ô tô chuyển động so với mặt đường.
Ô tô đứng yên so với mặt đường.
Ô tô chuyển động so với người lái xe.
 D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 10: Cách biểu diễn véc tơ lực gồm ?
Điểm đặt
Phương, chiều.
Độ lớn.
Cả A, B, C.
Câu 11: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy, bỗng dưng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Chứng tỏ xe ?
Đột ngột giảm vận tốc.
Đột ngột tăng vận tốc.
Đột ngột rẽ sang trái.
Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 12: Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát ?
Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
II. Tự luận ( 4 điểm )
Câu 1: Lực ma sát trượt sinh ra khi nào ? Lấy ví dụ ?
Câu 2: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng hết 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô biết rằng Hà Nội cách Hải Phòng 100 km.
Đáp án + biểu điểm
I. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
D
C
D
A
D
C
D
D
D
C
II. Tự luận:
Câu 1: - Lực ma sat trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. ( 1 đ )
 - Ví dụ: Ô tô phanh gấp trượt trên mặt đường ( 1 đ )
Câu 2: 
Tóm tắt: ( 0,25 đ )
S = 100 km
t = 2 h
v = ?
 giải
Vận tốc của ô tô là: áp dụng công thức v = S/t ( 1đ )
 = 100/2 = 50 km/h (0,5 đ)
Đáp số: 50 km/h ( 0,25 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • doc1 tiet ly 8.doc