Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn 7

Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn 7

Văn bản nhật dụng - HS hiểu một cách sâu sắc về nội dung của các văn bản đã học , hiểu những vấn đề bức thiết đặt ra trong các văn bản nhật dụng.

- Viết được những bài văn bày tỏ quan điểm của mình về những vấn đề dặt ra trong bài một cách sâu sắc.

 

doc 3 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 3144Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung chương trình bồi dưỡng Học sinh giỏi
Môn Ngữ văn 7
Phân môn
Phần
Nội dung kiến thức cần bồi dưỡng
V
ă
n h
ọ
c
Văn bản nhật dụng
- HS hiểu một cách sâu sắc về nội dung của các văn bản đã học , hiểu những vấn đề bức thiết đặt ra trong các văn bản nhật dụng.
- Viết được những bài văn bày tỏ quan điểm của mình về những vấn đề dặt ra trong bài một cách sâu sắc.
Ca dao dân caViệt Nam
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, những câu hát than thân, châm biếm.
- Tìm thêm những bài ca dao cùng chủ đề, phân tích nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao đó.
- Kết hợp với chương trình địa phương: học các bài ca dao của địa phương
- Viết được những bài văn ngắn nêu cảm nhận sâu sắc về nội dung, ngnhệ thuật của các bài ca dao đã học
Thơ trung đại 
Việt Nam
- Đọc thuộc lòng cả 3 phần của từng bài thơ.
- Nắm được đặc điểm của một số thể thơ Đường luật như thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú; một số thể thơ dân tộc như lục bát, song thất lục bát,
- Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ:Tình yêu nước, khí phách hào hùng và lòng tự hào dận tộc (Nam quốc sơn hà;tụng giá hoàn kinh sư). Tình yêu thiên nhiên, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (thiên trường vãn vọng; Côn Sơn ca;). Tâm trạng cô đơn, hoài cổ, ngôn ngữ trang nhã (Qua đèo Ngang). Tình bạn thân thiết (Bạn đến chơi nhà). Vẻ đẹp và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ (Bánh trôi nước; Trinh phụ ngâm khúc).
- Cảm nhận về những hình ảnh thơ, đoạn thơ hay ; nội dung bài thơ dưới dạng một đoạn văn, bài văn biểu cảm.
- Thể hiện rõ năng lực nhận diện, phân tích giá trị biểu đạt của những dấu hiệu nghệ thuật: ngôn ngữ, phép tu từ, giọng điệu, cách ngắt nhịp,
Thơ Đường
- Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ:Tình yêu thiên nhiên, hình ảnh thơ tươi sáng, tráng lệ (Vọng lư sơn bộc bố);Tình yêu thiên nhiên, tứ thơ độc đáo gắn với những tình huống có ý nghĩa(Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư);Tình cảm nhân đạo cao cả, tâm trạng đau xót trước cuộc đời, sự kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm (Mao ốc vị thu phong sở phá ca).
- Nắm được đặc điểm của các thể thơ Đường luật: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú.
- Nhớ được những hình ảnh thơ hay trong các bài thơ được học.
- Cảm nhận về những hình ảnh thơ, đoạn thơ hay ; nội dung bài thơ dưới dạng một đoạn văn, bài văn biểu cảm.
Thơ hiện đại 
Việt Nam
Hiểu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của từng bài.
Cảm nhận được tinh thần lạc quan, tình yêu nước trong mỗi bài thơ. 
- Cảm nhận về những hình ảnh thơ, đoạn thơ hay ; nội dung bài thơ dưới dạng một đoạn văn, bài văn biểu cảm.
- Thể hiện rõ năng lực nhận diện, phân tích giá trị biểu đạt của những dấu hiệu nghệ thuật: ngôn ngữ, phép tu từ, giọng điệu, cách ngắt nhịp,
Tục ngữ
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số câu tục ngữ Việt Nam: dạng nghị luận ngắn gọn, khúc chiết, đúc kết những bài học kinh nghiệm về tự nhiên và xã hộiu, con người, nghệ thuật tu từ, nghệ thuật đối, hiệp vần.
- Biết nhận biết được sự khác biệt giữa tục ngữ và thành ngữ.
Nghị luận hiện đại
Việt Nam
- Hiểu, cảm nhận được cách lập luận, cách bố cục chặt chẽ, ngôn ngữ thuyết phục, giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của một số tác phẩm hoặc trích đoạn nghị luận hiện đại Việt Nam bàn luận về những vấn đề xã hội.
- Nhớ được những câu nghị luận hay và các luận điểm chính trong các văn bản.
Truyện Việt Nam 1900 - 1945
Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: Tố cáo cuộc sống cùng cực của người dân, sự vô trách nhiệm của bọn quan lại, cách sử dụng phép tăng cấp, tương phản (Sống chết mặc bay); Sự tố cáo gian dối, bất lương của chính quyền thực dân Pháp và giọng văn châm biếm sắc sảo (Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu).
- Phân tích được nghệ thuật châm biếm đặc sắc của một số truyện ngắn hiện đại Việt Nam được học trong chương trình.
T
I
ế
N
g
v
i
ệ
t
 Từ ngữ
- Từ vựng
- Cấu tạo từ
- Các lớp từ
- Nghĩ của từ
- Các phép tu từ
- Luyện kĩ năng xác định, phân tích ý nghĩa của từ ngữ và giái trị biểu đạt của các biện pháp tu từ trong những văn cảnh cụ thể.
- Vận dụng sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn
Ngữ pháp
- Từ loại
- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu
- Luyện kĩ năng xác định từ loại, các biện pháp tu từ, các kiểu câu,
- Tìm và phân tích giá trị của các từ loại, các biện pháp tu từ( điệp ngữ, chơi chữ,liệt kê trong các văn bản nghệ thuật. 
- Nắm được đặc điểm của câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động.
- Biết cách chuyển đổi câu chủ động và câu bị động theo mục đích giao tiếp.
- Sử dụtg có hiệu quả các loại câu trong giao tiếp, tạo lập văn bản.
T
ậ
p
l
à
m
v
ă
n
Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản: Liên kết mạch lạc và bố cục trong văn bản
- Biết các bước tạo lập một văn bản: định hướng, lập đề cương, viết, đọc lại và sửa chữa văn bản.
- Biết viết đoạn văn, bài văn có bố cục, mạch lạc và sự liên kết chặt chẽ..
- Biết vận dụng các kiến thức về liên kết, mạch lạc, bố cục chặt chẽ vào đọc – hiểu văn bản và thực tiễn giao tiếp. 
Biểu cảm
Biết trình bày cảm nghĩ về một sự vật, sự việc hoặc con người có thật trong đời sống; về một nhân vật một tác phảm văn học đã được học một cách trong sáng, chân thật.
Có những rung cảm thực sự trước một vấn đề , một hiện tượng cuộc sống, một tác phẩm văn học.
Nghị luận
- Bước đầu biết phân tích nghệ thuật lập luận của một tác phẩm nghị luận 
- HS biết làm một bài văn nghị luận; cách đặt vấn đề, nêu luận điểm, trình bày lí lẽ, dẫn chứng một cách sắc sảo.

Tài liệu đính kèm:

  • docKH BDHS gioi N.van 7 (2008-2009) Nhung.doc