Ôn tập kiểm tra học kì II Lý 7

Ôn tập kiểm tra học kì II Lý 7

I/ Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:

1. Dịng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển :

a. Của các điện tích. b. Có hướng của các điện tích. c. Của các electron tự do. d. Có hướng của các electrôn tự do.

2. Trên hai bóng đèn đều có ghi 3V. Phải mắc hai bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường?

A, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V B, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V

C, Mắc song song chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V D, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V

3.Am pe (A) là đơn vị của đại lượng nào sau đây

a. Hiệu điện thế B. Cường độ dòng điện C. Khối lượng riêng D. Lực

4: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là:

A, I = 0,25A B, I = 0,75A C, I1 = 0,5A D, I = 1A

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra học kì II Lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng: 
1. Dịng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển :
a. Của các điện tích.	b. Có hướng của các điện tích. c. Của các electron tự do. d. Có hướng của các electrôn tự do.
2. Trên hai bĩng đèn đều cĩ ghi 3V. Phải mắc hai bĩng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường?
A, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện cĩ hiệu điện thế 3V B, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện cĩ hiệu điện thế 6V
C, Mắc song song chúng vào nguồn điện cĩ hiệu điện thế 6V D, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện cĩ hiệu điện thế 9V
3.Am pe (A) là đơn vị của đại lượng nào sau đây
a. Hiệu điện thế	B. Cường độ dòng điện	 C. Khối lượng riêng	D. Lực
4: Một đoạn mạch gồm hai bĩng đèn Đ1, Đ2 mắc song song dịng điện chạy qua mỗi đèn cĩ cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dịng điện ( I ) chạy trong mạch chính cĩ giá trị là:
A, I = 0,25A	B, I = 0,75A	C, I1 = 0,5A	D, I = 1A 
5.Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0?
a. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. b. Giữa hai đầu bóng đèn khi đang thắp sáng trong mạch điện kín.
c. Giữa 2 cực của pin khi pin đang thắp sáng đèn. d. Giữa 2 cực của pin khi pin chưa mắc vào mạch.
6: Trong các cách sau đây cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện?
a. Áp thước nhựa vào bình nước ấm	 b. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa 
C. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng mảnh vải khô D. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn
7. Dòng điện đang chạy trong những vật nào sau đây?
a. Một cái ti vi. b. Một bóng đèn điện đang sáng. c. Một thước nhựa đã nhiễm điện.	d. Cả a, b, c đều đúng.
8. Dịng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt là vơ ích ?
A. Bàn là điện B. Quạt điện. C . Bếp điện D. Nồi cơm điện.
9. Một vật bị nhiễm điện âm là vì:
a. Vật đó mất bớt các electron	b.Vật đó nhận thêm các electron 
 C. Vật đó không có các điện tích âm D. Vật đó nhận thêm các diện tích dương
10. Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
a. Giữa hai cực của pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn	 b. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 0,5V khi chưa mắc vào mạch D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
11: Tác dụng sinh lý của dòng điện thể hiện ở chỗ:
a. Có thể làm cơ co giật, tim ngừng đập. b. Có thể chữa một số bệnh.
c. Có thể gây nguy hiểm cho con người	 d. Cả a, b, c đều đúng.
12. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bĩng đèn như nhau mắc nối tiếp cĩ giá trị nào dưới đây ?
A.Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . B.Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn . D.Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . 
13.Quy ước chiều dòng điện là chiều:
a. Từ cực dương sang cực âm 	 b. Từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện về cực dương của nguồn.
c. Từ cực âm sang cực dương. D. Từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện về cực âm của nguồn.
14. Vật bị nhiễm điện khơng cĩ khả năng hút các vật nào dưới đây?
A. Ống nhơm treo bằng sợi chỉ B.Vật nhiễm điện trái dấu với nĩ C.Ống giấy treo bằng sợi chỉ D.Vật nhiễm điệưn cùng dấu với nĩ
15: Một viên pin có ghi 2,5 V. Số đó cho biết:
a. Hiệu điện thế định mức của viên pin. b. Hiệu điện thế giữa 2 cực của pin khi pin đang thắp sáng đèn.
c. Hiệu điện thế giữa 2 cực của pin khi chưa mắc vào mạch. d. Hiệu điện thế của cực dương của pin khi chưa mắc vào mạch.
16: Các vật A,B đều nhiễm điện . Đưa vật A nhiễm điện dương gần vật B thì thấy hút nhau, đưa vật B gần vật C thì thấy hiện tượng đẩy nhau .Vậy vật C sẽ :
 A. Nhiễm điện âm B. Nhiễm điện dương . C . Không nhiễm điện D. Vừa nhiễm dương ,vừa nhiễm điện âm 
17. Việc làm nào sau đây không đảm bảo an toàn về điện?
a. Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện là pin, ắc qui. b. Thay cầu chì bị hỏng bằng dây dẫn điện bằng đồng.	
c. Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. d. Ngắt công tắc điện trước khi cứu người bị điện giật.
18. Khi đi qua cơ thể người dịng điện cĩ thể :
 A/ Gây ra các vết bỏng. B/ Làm tim ngừng đập . C/ Thần kinh bị tê liệt . D/ Cả A, B, C đều đúng.
19. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng B.Dịng điện trong kim loại là dịng các electron tự do dịch chuyển cĩ hướng
C. Dịng điện là dịng các điện tích dương dịch chuyển cĩ hướng	D.Cả A, B đúng	E. Cả a,b,c đúng
20. Tác dụng nhiệt của dịng điện khơng thể hiện ở hiện tượng nào sao đây:
A, Khi cĩ dịng điện chạy qua thì bĩng đèn nĩng lên	B, Khi cĩ dịng điện chạy qua thì bĩng đèn phát sáng
C, Khi cĩ dịng điện chạy qua thì bàn là nĩng lên	D, Khi cĩ dịng điện chạy qua thì quạt điện nĩng lên
21. Con số 220V ghi trên một bĩng đèn cĩ nghĩa nào dưới đây?
A. Giữa hai đầu bĩng đèn luơn cĩ hiệu điện thế là 220V B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bĩng đèn là 22V
C. Bĩng đèn cĩ thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V D.Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bĩng đèn phải là 220V
II. Trả lời câu hỏi và bài tập sau:
Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ.
Làm thế nào để vật nhiễm điện? Vật nhiễm điện có đặc điểm gì? Khi nào các vật hút nhau, đẩy nhau?
Phân biệt dòng điện và dòng điện trong kim loại? Chiều dòng điện quy ước với dòng điện trong kim loại?
Có những loại điện tích nào? Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
 5. Cho mạch điện có sơ đồ như sau:
K
+
–
Đ2
Đ1
1
2
3
a) Cường độ dòng điện chạy qua đèn 2 là 1,25A. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 là bao nhiêu? Giải thích?
b) Biết hiệu điện thế giữa 2 điểm 2 và 3 là 2,5V, giữa 2 đầu đoạn mạch là 6V. Hãy tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1. 
c) Vẽ thêm một ampe kế vào sơ đồ mạch điện để đo cường độ dòng điện qua hai đèn, Vôn kế V1 đo hiệu điện thế giữa hai đầu đền Đ2. 
d) Nếu tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không? Vì sao?
e) Nếu mắc thêm+ một đèn nối tiếp với đèn 2 đèn trên thì hai đèn Đ1 và Đ2 sẽ sáng thế nào? Vì sao? 
 6. Cho mạch điện như hình vẽ sau :
So sánh hiệu điện thế hai đầu các bóng đèn ? Giải thích?
Biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là 0,5A và cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,75A . Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ2 ?
Nếu tháo bớt đèn Đ2 thì đèn Đ1 có sáng không? Vì sao?
Vẽ thêm ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2,, ampe kế A đo cường độ dòng điện qua 2 đèn và vôn kế V đo hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap KT hoc ki II Ly 7.doc