Ôn tập Vật lý 7- Kỳ II

Ôn tập Vật lý 7- Kỳ II

ÔN TẬP VẬT LÝ 7- KỲ II

I. Lý thuyết.

1. Có thể làm cho vật nhiểm điện bằng cách nào? Có mấy loại điện tích? Các loại điện tích nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?

2. Khi nào vật nhiểm điện âm, nhiểm điện dương?

3. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Ví dụ? Dòng điện trong kim KL là gì?

4. Dòng điện gây ra những tác dụng nào? Cho VD ứng với mỗi tác dụng.

5. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?

6. Một bóng đèn có ghi 6V. hỏi:

 a. Số 6V có ý nghĩa gì?

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Vật lý 7- Kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP VẬT LÝ 7- KỲ II
I. Lý thuyết.
1. Có thể làm cho vật nhiểm điện bằng cách nào? Có mấy loại điện tích? Các loại điện tích nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
2. Khi nào vật nhiểm điện âm, nhiểm điện dương?
3. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Ví dụ? Dòng điện trong kim KL là gì?
4. Dòng điện gây ra những tác dụng nào? Cho VD ứng với mỗi tác dụng.
5. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
6. Một bóng đèn có ghi 6V. hỏi:
 a. Số 6V có ý nghĩa gì?
 b. Măùc bóng đèn này vào hiệu điện thế 9V được không? Vì sao?
 c. Nên mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó sáng bình thường?
7. Công dụng của nguồn điện? Ýù nghĩa của số vôn ghi trên mỗi nguồn điện?
8. Nêu quy ước chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển của các electron tự do?
9. Có các ampe kế có giới hạn đo lần lượt là: 2A, 250mA, 150mA, 5A. hãy cho biết ampe kế nào ở trên phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện 0,2A?
10. Các vôn kế có giới hạn đo lần lượt là: 110V, 10V, 2V. hỏi dùng vôn kế nào là phù hợp để đo hiệu điện thế:
a. 100V
b. 6V
c. 1,5V
11. Dòng điện là gì? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào? Để bóng đèn sáng, quạt điện quay cần có điều kiện gì?
12. Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện trong gia đình?
13. Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết hanh khi chải đầu bằng lược nhựa nhiều sợi tóc bị lược nhựa kéo hút thẳng ra.
14. Làm thế nào để nhận biết một vật nhiểm điện hay không? Nếu có thì nhiểm điện âm hay dương?
15. Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết hanh khi lau chùi cửa kính bằng khăn bông thì càng lau cửa kính càng bám nhiều sợi bông.
16. Cầu chì có tác dụng gì? Vì sao trong mỗi mạch điện thường phải có cầu chì.
17. Trong tay em không có dung cụ gì cả làm thế nào để nhận biết một quả cầu nhôm nhẹ được treo trên một sợi nhỉ mảnh bị nhiểm điện hay không?
18. Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 bài 17SGK/49
II. Bài tập.
 * Làm các BT ở SBT 17.3, 18.2, 18.3,19.1, 20.1, 20.3, 21.3, 22.2, 24.1, 24.4, 25.1, 26.2, 26.3, 271. đến 27.4, 28.1 đến 28.5
 * Sau đây là một số BT tham khảo.
 1. Cho các thiết bị điện sau: Nguồn điệnmột viên pin, một ampekế, một vôn kế, 2 bóng đèn, một khoá K và các dây nối. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện theo các yêu cầu sau.
	a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm khoá K điều kiễn mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp Ampekế đo CĐDĐ trong mạch, vôn kế đo HĐT của bóng đèn 1.
	b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm khoá K điều kiễn mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song, ampekế đo CĐDĐ qua đèn thứ nhất, vônkế đô HĐT của nguồn điện. Khi Khoá đóng hãy vẽ chiều dòng điện trong mạch điện.
 2 . Đổi các đơn vị sau:
 a. 0,25A = . . . . . . . . . mA c. 20 kV = . . . . . . . . .V e. 2500mV= . . . . . . . .V
b. 1250 mA =. . . . . . . A d. 5,5V = . . . . . . . . . mV f. 12000mV = ........ KV
 3. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
a. Khoá K mơ,û dụng cụ nào chỉ khác không? Vì sao?
Khoá K đóng, số chỉ Ampe kế A chỉ 0,5A, số chỉ của Ampe kế A1 chỉ 0,35 A. Tính cường độ dòng điện qua Đ2?
Khoá K đóng, số chỉ của vôn kế V chỉ 6V. Hỏi hiệu điện thế qua Đ1 và Đ2 là bao nhiêu?
-
+
Đ1
Đ2
A1
K
V
A
 4. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
a. Khi khoá K mơ,û dụng cụ nào chỉ khác không? Vì sao?
b. Khi khoá K đóng, thì vôn kế V chỉ 6V vôn kế V1 chỉ 3,5 V, ampekế A chỉ 0,2 A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2?
Tính cường độ dòng điện qua Đ1 và Đ2?
Đ1
+
K
V
A
V1
-
Đ2

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap ly 7 ky II20102011.doc