A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
v HS nắm được khái niệm về hai góc đối đỉnh, góc vuông, góc nhọn, góc tù, biết khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc .
v Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song .
v Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
v Biết thế nào là một định lý và chứng minh một định lý.
2. Kĩ năng:
v Rèn cho HS có kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt giúp HS biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trướchai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng.
v Biết cách quan sát hình học, sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HÌNH HỌC LỚP 7 CHƯƠNG I :ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :( 16TIẾT) PPCT TÊN BÀI DẠY TUẦN 1 Hai góc đối đỉnh 1 2 Luyện tập 3 Hai đường thẳng vuông góc 2 4 Luyện tập 5 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 3 6 Hai đường thẳng song song 7 Luyện tập 4 8 Tiên đề Ơlit về đường thẳng song song 9 Luyện tập 5 10 Từ vuông góc đến song song 11 Luyện tập 6 12 Định lý 13 Luyện tập 7 14 Ôân tập chương I 15 Ôân tập chương I(tt) 8 16 Kiểm tra chương I CHƯƠNG II : TAM GIÁC : ( 27 TIẾT) 17 Tổng ba góc của một tam giác 9 18 Tổng ba góc của một tam giác(tt) 19 Luyện tập 10 20 Hai tam giác bằng nhau 21 Luyện tập 11 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác : c - c -c 23 Luyện tập 1 12 24 Luyện tập 2 25 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác : c - g - c 13 26 Luyện tập 1 27 Luyện tập 2 14 28 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác : g - c - g 29 Luyện tập 15 30 Ôn tập chương II 16 31 Ôân tập HKI 17 32 Trả bài kiểm tra HKI 18 33 Luyện tập 1 19 34 Luyện tập 2 19 35 36 Tam giác cân Luyện tập 20 37 Định lý Pitago 21 38 Luyện tập 1 39 Luyện tập 2 22 40 Các trương hợp bằng nhau của tam giác vuông 41 Luyện tập 23 42 Thực hành ngoài trời 43 Ôn tập chương II 24 44 Ôn tập chương II(tt) 45 Kiểm tra chương II 25 46 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 47 Luyện tập 26 48 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đ xiên và hình chiếu 49 Luyện tập 27 50 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . BĐT tam giác 51 Luyện tập 28 52 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 53 Luyện tập 29 54 Tính chất tia phân giác của một góc 55 Luyện tập 30 56 Tính chất ba đường phân giác của tam giác 57 Luyện tập 31 58 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 59 Luyện tập 32 60 Tính chất ba đường trung trực của tam giác 61 Luyện tập 62 Tính chất ba đường cao của tam giác 33 63 Luyện tập 64 Ôn tập chương III 65 Ôn tập chương III 34 66 Ôn tập chương III 67 Ôn tập hk 2 68 Ôn tập hk 2 35 69 Thi HK 2 70 Trả, sửa bài thi Kế hoạch chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được khái niệm về hai góc đối đỉnh, gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, biết khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc . Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song . Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Biết thế nào là một định lý và chứng minh một định lý. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt giúp HS biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trướchai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng. Biết cách quan sát hình học, sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý B/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Góc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau. Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc. Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Khái niệm một định lý và chứng minh một định lý C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng, thước êke, thước đo góc, bảng phụ, compa D/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , Gợi mở vấn đáp, quan sát nhận xét, thực hành , nhóm,.. E/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tài liệu chuẩn KT KN lớp 7 , Sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài dạy, Sách ôn tập và ra đề kiểm tra 7, HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Giúp HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích môn học. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,phiếu học tập ,bảng phụ. HS: Thước thẳng , dụng cụ học tập. C/ PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp, trực quan, thực hành, nhóm. D/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số 2/ KT Bài cũ (2 phút) : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và giới thiệu chương 1 3/ Bài mới (32 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (16’) -Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. -Viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh - Dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc Þ định nghĩa. 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao? Củng cố: yêu cầu HS làm bài 1 và 2 sgk/82: (Hình 1) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Vẽ hình theo y/c - phát biểu định nghĩa. - Trả lời và giải thích căn cứ vào định nghĩa. Bài 1 a) góc xOy và góc x/Oy/ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) góc x/Oy và góc xOy/ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 1,3 là hai góc đối đỉnh 2,4 là hai góc đối đỉnh Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.(16’) - Yêu cầu HS làm ?3 a) Ô1 vàÔ3.? b) Ô2 vàÔ4 ? c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. Þ tính chất - Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? ( mở rộng) Nhận xét và Chốt lại Xem hình 1 hoạt động nhóm trong 5’ Đo và So sánh a) Ô1 = Ô3 = 32o b) Ô2 = Ô4 = 148o c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Chưa chắc đã đối đỉnh. II) Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4. Củng cố : (9’) GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73: Trên hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? Bài 1 SBT/73: a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. 5. Dặn dò: (2’) Học bài, làm bt 3, 4, 5 , 6 SGK/82 Hướng dẫn bài 6 : Aùp dụng tính chất 2 góc kề bù và tính chất 2 góc đối đỉnh để tìm số đo các gocù còn lại. LUYỆN TẬP Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . HS có kĩ năng: vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào giải bài toán . Giúp HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích môn học. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,thước đo gĩc, phiếu học tập ,bảng phụ. HS: Thước thẳng , dụng cụ học tập, thước đo gĩc C/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thực hành, nhóm. D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1 phút): KT sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) Câu hỏi Đáp án Điểm HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ, chỉ các góc đối đỉnh và thể hiện tính chất HS2: Chữa bài 4 SGK/82. * Đn hai góc đối đỉnh đúng Tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau Vẽ hình minh hoạ, chỉ các góc đối đỉnh và thể hiện tính chất đúng KT vở BT * Chữa BT: Vẽ hình, vẽ được góc xBy, tính được góc xBy KT vở BT 2đ 2đ 5đ(1đ,2đ,2đ) 1đ 8đ (2đ, 3đ, 3đ) 2đ 3.Bài mới : (33’) Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung Bài 5 SGK/82: a) cho hs vẽ ABC = 560 b) Vẽ ABC’ kề bù với ABC. ABC’= ? c) H.dẫn hs vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. - Nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - Gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. - cách chứng minh hai góc đối đỉnh. b) Tính ABC Aùp dụng tính chất 2 gĩc kề bù tính được ABC’= 1240 Lên bảng vẽ hình c/ T ính C’BA’ Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. => A’BC’ đối đỉnh với ABC Bài 5 SGK/82: a) b/ Vì ABC và ABC’ kề bù nên: ABC + ABC’ = 1800 560 + ABC’ = 1800 => ABC’ = 1240 c) A’BC’ đối đỉnh với ABC. => A’BC’ = ABC = 560 Bài 6 SGK/83: Cho hs đọc đề, Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. Tính số đo các góc nào? Hướng dẫn và trình bày mẫu câu a. Y/c hs giải câu b, c Nhận xét, sửa sai. b) Vì xOy và xOy’ kề bù nên: xOy + xOy’ = 1800 470 + xOy’ = 1800 => xOy’ = 1330 Bài 6 SGK/83: a) Tính xOy vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên xOy đối đỉnh x’Oy’ Và xOy’ đối đỉnh x’Oy => xOy = x’Oy’ = 470 c) Tính yOx’= ? yOx’ = xOy’ ( 2 góc đối đỉnh) => yOx’ = 1330 Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Tìm trên hình tên hai góc vuông không đối đỉnh. Lên bảng viết hai góc vuông không đối đỉnh. Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh. xAy va øyAx’; xAy và xAy’; xAy’ và x’Ay’ 4. Củng cố: (3’) - T/c của 2 góc đối đỉnh. - T/c 2 góc kề bù. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại các bt đã sửa, tập vẽ hình. * Bài tập ( dành cho hs khá) : Cho xOy = 700, Om là tia phân giác của góc ấy. a) Vẽ aOb đối đỉnh với xOy biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính aOm. b) Gọi Ou là tia phân giác của aOy. uOb là góc nhọn, vuông hay tù? - Chuẩn bị thước eke và xem trước bài : Hai đường thẳng vuông góc Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tiết 3 Ngày soạn: Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Hs hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuơng gĩc với nhau, cơng nhận tính chất : cĩ duy nhất một đường thẳng b đi qua A và đường thẳng b vuơ ... ***************************************************************** Tuần 24 ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết 43-44 Ngày soạn: /2/11 Ng ày dạy: /2/11 A. MỤC TIÊU: Học sinh được hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh . GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ . B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ , bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác . HS: Trả lờp câu hỏi ôn tập chương II, , bảng nhóm C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhóm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (7’) KT sự chuẩn bị của hs. GV: Treo bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác * HS1: Hãy đánh dấu vào hình vẽ thể hiện các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , rồi phát biểu từng trường hợp * HS2 : Hãy đánh dấu vào hình vẽ rồi phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông - Tại sao xếp trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông cùng hàng với trường hợp c-c-c – Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác cùng hàng với trường hợp g-c-g * HS3: Dùng kí hiệu biểu diễn định nghĩa, t/c về góc cạnh của tam giác vuông , tam giác vuông cân ghi vào bảng , rồi phát biểu định nghĩa, t/c đó. Nêu dấu hiệu nhận biết 3. Bài mới: ( 32’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Treo bảng phụ ghi bài 68 SGK - Cho HS đứng tại chỗ trả lời -Treo bảng phụ ghi bài 67 SGK - Y/c 3 HS lần lượt lên đánh dấu - Treo bảng phụ ghi bài 107 (SBT) Treo hình vẽ ghi bài 70 SGK -Để chứng minh cân ta phải CM điều gì? Sơ đồ phân tích cân AM = AN c/m thêm ; - Muốn c/m BH = CK ta phải c/m điều gì? Sơ đồ BH = CK - Để c/m AH = CK ta phải c/m điểu gì? là tam giác gì? - Để c/m được câu e) trước hết ta phải làm gì ? -Khi BM = CN = BC thì ta suy ra được điều gì? -Uốn nắn sửa sai - Chốt lại cách c/m. a,b)Suy từ định lý tổng ba góc trong tam giác c) t/c về góc của tam giác cân d) từ định lý : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác là tam giác cân 1) Đ ; 2) Đ 3) S ; 4) S 5)Đ ; 6) S -Đứng tại chỗ trả lời và giải thích vẽ hình ghi GT & KL GT ,AB=AC BM=CN,BHAM CKAN BHCK = KL a)cân b) BH = CK c) AH = AK d)là tam giác gì? Tại sao? c)Xét = vì: AB = AC (gt) BH = CK (cmt) = (ch-cgv) AH = AK -c/m cân Trình bày miệng phần a Lên bảng c/m Bài 68 tr. 141 SGK Bài 67 tr. 140 SGK Bài 107 tr. 107SBT cân vì có AB = AC - cân vì - cân vì cân vì có các góc ở là 720 cân vì có Bài 70 tr.141SGK a) cân mà ( 2 góc kề bù) (2 góc kề bù) Do đó Xét và có AB= AC (gt) (cmt) = (c.g.c) BM = CN (gt) AN =AM cân tại A b) Xét vàcó BM = CN(gt) (vì cân) Þ = (cạnh huyền, góc nhọn) BH = CK và d) Ta có (cmt) (đối đỉnh ) (đối đỉnh) cân e) cân có (gt) đều = 600 có AB = BM ( cùng = BC) cân Tương tự : Do đó : có mà (cmt) mà (đối đỉnh ) cân (c/mt) và có đều 4. củng cố: (4’) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau tam giác - Xem lại các bài tập đã làm 5. Dặn dị: (1’) - Ôn tập tiếp định lý tổng 3 góc của tam giác và hệ quả , các tam giác đặc biệt - Làm bài tập 70,71,72,73(141- SGK) . ********************************************************************************************* Tuần 25 KIỂM TRA CHƯƠNG II Tiết 45 Ngày soạn: /2/11 Ng ày dạy: /2/11 A. MỤC TIÊU: Học sinh được đánh giá các kiến thức về định lý Pi-Ta-Go, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh . GD hs tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài . B. ĐỀ: I. LÝ THUYẾT: (2): (điểm) a) Ph¸t biĨu ®Þnh lý Pi-Ta-Go đảo. b) Cho DABC cĩ AB = 15, CB = 12, AC = 9. Hỏi DABC cĩ vuơng khơng? II.BÀI TẬP: (8 điểm). C©u 1 : T×m sè ®o x trªn c¸c h×nh sau Câu 2 : (6đ) Cho ABC cân tại A . Trên cạnh AB lấy điểm D , trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE . Chứng minh rằng: a/ ABE = ACD b/ c/ Gọi K là giao điểm của BE và CD . Tam giác KBC là tam giác gì ? Vì sao ? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. a/ Ph¸t biĨu đúng ®Þnh lý Pi-Ta-GO đảo 1 b/ DABC cĩ : AB2 = 152 = 225 CB2 + AC2 = 122 + 92 = 225 0,5 => AB2 = CB2 + AC2 Vậy DABC vuơng tại C 0,5 II. C©u 1: T×m ®ỵc x ë mçi h×nh ®ỵc 1,5® A a, x = 8. b, x = 3 3 C©u 2: VÏ h×nh ®ĩng D K E 0,5. Ghi GT, KL B C 0,5 a/ ADC = AEB vì Â chung, AB = AC (gt), AD= AE (gt) 2 b/ vì ADC = AEB 1 c/ vì ABC cân, Mà => KBC là tam giác cân 1 Kế hoạch chương 3 QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC A/ MỤC TIÊU: *Kiến thức: HS nắm được các kiến thức về: Quan hệ giữa gĩc và cạnh đối diện trong 1 tam giác . Quan hệ giữa đường vuơng gĩc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Tính chất 3 đường trung tuyến. tam giác. Tính chất tia phân giác một gĩc. Tính chất đường phân giác của tam giác. Tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Tính chất 3 đường trung trực của tam giác. Tính chất 3 đường cao của tam giác. * Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, quan sát, dự đoán. Biết vận dụng các mối quan hệ trên vào giải bt. Vận dụng các định lý về sự đồng quy của 3 đường trung tuyến, 3 đường phân giác, 3 đường trung trực, 3 đường cao của 1 tam giác để giải bài tập. Chứng minh sự đồng quy của 3 đường phân giác, 3 đường trung trực. * Thái độ: Giáo dục HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, tập suy luận có căn cứ . B/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Quan hệ giữa gĩc và cạnh đối diện trong 1 tam giác . Bất đẳng thức tam giác. Đường vuơng gĩc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. Quan hệ giữa đường vuơng gĩc và đường, đường xiên và hình chiếu. Biết các khái niệm đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao của 1 tam giác. Biết các t/c của tia phân giác của gĩc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng. C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, bảng phụ, mô hình các dạng tam giác, thước thẳng, êke, thước đo góc, thước chữ “T”, compa D/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , Gợi mở vấn đáp, quan sát nhận xét, thực hành , nhóm,.. E/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tài liệu chuẩn KT KN lớp 7 , Sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài dạy, Sách ôn tập và ra đề kiểm tra 7, QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC Tuần 25 Tiết 46 Ngày soạn: 16/2/11 Ng ày dạy:19 /2/11 A. MỤC TIÊU: Học sinh biết được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác. Biết bất đẳng thức tam giác Rèn kỹ năng vẽ hình dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình ve,õ vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập . GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ . B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước eke, compa, mô hình tam giác. HS: thước eke, bút chì, compa. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhóm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (7’) trả bài kt và giới thiệu sơ lược chương 3. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1) Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lý 1: (SGK ) GT AC AB KL * C/m: Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB . vì ABAC nên B’ nằm giữa A và C Kẻ tia phân giác AM của Xét và có AB = AB’ ( cách vẽ) (AM: tia phân giác của Â) AM là cạnh chung Do đó (c.g.c) (1) vì là góc ngoài của (2) Từ (1) và (2) 2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn Định lý 2 : Học SGK GT KL AC>AB HĐ1:Góc đối diện với cạnh lớn hơn (20’) -Cho HS làm ?1 - Cho HS làm ?2 - Tại sao bằng góc nào của ? - Từ hai điều trên ta rút ra quan hệ thế nào giữa và của - Qua ?1 và ?2 ta rút ra nhận xét gì ? => nội dung định lý 1 - Dựa vào hình đã vẽ cho HS viết GT & KL Y/c HS đọc phần c/m - Trong nếu AC > AB thì , ngược lại : Nếu có thì AC quan hệ với AB ntn? HĐ2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (10’) -Yêu cầu HS thực hiện ? 3 - Nếu AC = AB => ? - Nếu AC > AB => ? => kết luận? - Cho HS phát biểu định lý 2 và nêu GT & KL - So sánh định lý 1& định lý 2, - -tóm tắùt định lý 1 & 2 như thế nào? - Trong vuông tại A thì cạnh nào lớn nhất? vì sao? -Trong có thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao? - Cho HS đọc 2 nhận xét -SGK -vẽ hình - Quan sát và dự đoán -Hoạt động nhóm làm ?2 và rút ra kết luận -Giải thích là góc ngoài của của Trong một tam giác đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn Phát biểu định lý 1 Viết GT & KL dựa vào tam giác đã vẽ - đọc phần c/m Trả lời Vẽ hình - quan sát và dự đoán AC > AB - Nếu AB = AC thì Nếu AB > AC thì ( Trái với giả thiết ) -AC > AB -Trong vuông tại A thì BC là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với là góc lớn nhất Trong có thì cạnh NP là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với lớn nhất Đọc nhận xét 4. Củng cố: (5’) -Định lý 1& 2 - Mối quan hệ của hai định lý đó. - Làm bài tập 1 (55- SGK) ( ) 5. Dặn dò: (1’) Học thuộc và nắm vững định lý 1 và định lý 2 . Làm bài tập 2, 3. H.dẫn: Aùp dụng t/c tổng 3 góc của 1 tam giác tính góc C mối quan hệ giữa các cạnh. LUYỆN TẬP Tuần 26 Tiết 47 Ngày soạn: /2/11 Ng ày dạy: /2/11 A. MỤC TIÊU: Học sinh biết được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác. Biết bất đẳng thức tam giác Rèn kỹ năng vẽ hình dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình ve,õ vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập . GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ . B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước eke, compa, mô hình tam giác. HS: thước eke, bút chì, compa. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhóm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (7’) trả bài kt và giới thiệu sơ lược chương 3. 3. Bài mới :
Tài liệu đính kèm: