Sách học Powepoint

Sách học Powepoint

Giới thiệu powerpoint

Bạn là một sinh viên, muốn trình bày nội dung bài tập lớn, đồ án tốt nghiệp tr−ớc

hội đồng bảo vệ?

Bạn là một cán bộ, muốn trình bày báo cáo công việc của mình tr−ớc đồng nghiệp?

Bạn là một nhà khoa học, muốn trình bày những ý t−ởng, những công trình nghiên

cứu của mình trong những diễn đàn, những cuộc hội thảo?

Và còn nhiều hoàn cảnh khác nữa, khi mà bạn muốn trình bày một vấn đề nào đó

tr−ớc đám đông. Microsoft Powerpoint sẽ giúp bạn làm những công việc đó một cách

đơn giản mà hiệu quả rất cao.

 

pdf 29 trang Người đăng vultt Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sách học Powepoint", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2: Microsoft Powerpoint 
Tác giả: 
Nguyễn Sơn Hải 
nshai@moet.edu.vn 
Trung tâm tin học – Bộ Giáo dục và đào tạo 
Sách học Powepoint 
2Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Giới thiệu powerpoint 
 Bạn là một sinh viên, muốn trình bày nội dung bài tập lớn, đồ án tốt nghiệp tr−ớc 
hội đồng bảo vệ? 
 Bạn là một cán bộ, muốn trình bày báo cáo công việc của mình tr−ớc đồng nghiệp? 
 Bạn là một nhà khoa học, muốn trình bày những ý t−ởng, những công trình nghiên 
cứu của mình trong những diễn đàn, những cuộc hội thảo? 
 Và còn nhiều hoàn cảnh khác nữa, khi mà bạn muốn trình bày một vấn đề nào đó 
tr−ớc đám đông. Microsoft Powerpoint sẽ giúp bạn làm những công việc đó một cách 
đơn giản mà hiệu quả rất cao. 
 Bạn có thể đ−a đ−ợc rất nhiều loại thông tin lên màn hình trình chiếu nh−: văn bản; 
hình ảnh; âm thanh; bảng tính; biểu đồ;  
 Làm việc trên Powerpoint là làm việc trên các tệp trình diễn (có phần mở rộng là 
*.PPT). Mỗi tệp trình diễn bao gồm các bản trình diễn (Slides) chúng đ−ợc sắp theo 
một thứ tự. Các bản trình diễn này chứa nội dung thông tin bạn muốn trình bày. Có 
thể minh hoạ cấu trúc một tệp trình diễn theo các bản trình diễn (Slides) nh− sau: 
Slide 1 
Slide 2 
Slide n 
Một tệp trình diễn 
 Qui trình để tạo và sử dụng một tệp trình diễn nh− sau: 
B−ớc 1: Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra đ−ợc cấu trúc 
của tệp trình diễn là: Chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp? Cần bao nhiêu 
slides? Nội dung mỗi Slide là gì? 
B−ớc 2: Dùng Powerponit để xây dựng nội dung các slide đó. 
B−ớc 3: Trình diễn Slide. Khi đó nội dung từng Slide sẽ đ−ợc phóng to lên toàn bộ 
màn hình máy tính. Nếu máy tính của bạn nối với một máy chiếu (Multimedia 
Projector chẳng hạn), nội dung các slide trình chiếu sẽ đ−ợc đ−a lên các màn hình lớn, 
nhiều ng−ời có thể quan sát một cách dễ dàng. 
Sách học Powepoint 
3Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Ch−ơng 1: Trình diễn đơn giản 
1. Cách khởi động Powepoint 
Có nhiều cách có thể khởi động đ−ợc phần mềm Powerpoint. Tuỳ vào mục đích 
làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà bạn có thể chọn một trong các cách sau đây 
để khởi động: 
Cách 1: Chọn lệnh Start của Windows nh− sau: Start | Programs | Microsoft 
Powerpoint 
Cách 2: Nháy kép chuột lên biểu t−ợng của phần mềm Powerpoint 
 trên thanh công cụ, hoặc trên màn hình nền của Windows; 
Hộp thoại đầu tiên của Powerpoint xuất hiện, cho phép chọn h−ớng làm việc: 
- Open an exiting presentation để mở một tệp trình diễn đã có tr−ớc (chỉ dùng cách 
này cho những lần sau, khi mà bạn đã có những tệp trình diễn trên máy); 
- AutoContent wizard – giúp tạo một tệp trình diễn theo những mẫu cho tr−ớc với 
nội dung về một chủ đề nào đó; 
- Design Template - để bắt đầu tạo mới một tệp trình diễn sử dụng một mẫu định 
dạng sẵn đã có trong th− viện Powerpointl 
- Blank Presentation cho phép tạo mới một trình diễn; 
Sách học Powepoint 
4Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
2. Tạo một trình diễn mới 
Bằng cách chọn mục hộp thoại trên, hộp thoại New slide 
xuất hiện, cho phép chọn bản trình diễn (Slide): 
Danh sách Choose an AutoLayout: chứa các loại bố cục Slide mà bạn có thể 
chọn. Dùng chuột chọn một mẫu rồi nhấp OK để tiếp tục. Màn hình làm việc chính 
của Powerpoint xuất hiện: 
Hệ thống thực 
đơn lệnh 
Hệ thống thanh 
công cụ 
Danh sách các 
Slide đã tạo 
đ−ợc ! 
Hộp ghi chú 
cho từng Slide 
Slide, nơi chứa các thông tin 
cần trình diễn. 
Màn hình làm việc chính của Powerpoint thông th−ờng bao gồm 5 thành phần: 
- Bản trình diễn (slide): Là nơi chế bản nội dung các bản trình diễn. Mỗi tệp trình 
diễn (Presentation) có thể bao gồm nhiều bản trình diễn (Slide). Tại mỗi thời điểm, 
màn hình chỉ có thể hiển thị đ−ợc 1 bản trình diễn để thiết kế. Bạn có thể sử dụng 
các công cụ chế bản (nh− sử dụng trong Word) để đ−a thông tin lên các Slides 
Sách học Powepoint 
5Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
này; 
- Hệ thống mục chọn (menu): chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của 
Powerpoint trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục chọn này, đôi 
khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn; 
- Hệ thống thanh công cụ: bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh công cụ bao 
gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó; 
- Hộp ghi chú (note): giúp bạn l−u những thông tin chú thích cho từng Slide. Điều 
này là cần thiết khi bạn khó có thể nhớ đ−ợc những thông tin xung quanh slide đó; 
- Danh sách các Slide đã tạo đ−ợc: cho phép định vị nhanh đến một Slide nào đó 
chỉ bằng cách nhấn chuột. 
Mặt khác, trong khi đang làm việc với Powerpoint bạn cũng có thể sử dụng một 
trong các cách sau đây để tạo mới một tệp trình diễn: 
- Mở mục chọn File | New..; 
hoặc 
- Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard; 
hoặc 
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N. 
Tiếp theo, thực hiện xây dựng nội dung cho Slide mới này: 
Hãy gõ thông tin vào hai tiêu đề của slide này. Sở dĩ slide trên chỉ có 2 tiêu đề là do 
việc bạn chọn mẫu slide ở hộp thoại New slide. Tuy nhiên bạn cũng có thể chọn các 
mẫu slide khác cho phù hợp theo mục đích của mình. Sau khi gõ thông tin xong, nội 
dung slide đầu tiên sẽ nh− sau: 
Sách học Powepoint 
6Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
3. Trình diễn Slide 
 Bạn có thể sử dụng các tính năng trình diễn slide để kiểm định kết quả. Có nhiều 
cách có thể mở đ−ợc tính năng này: 
- Nhấn chuột lên nút Slide Show ở góc phải, cuối màn hình: 
hoặc 
Nhấn lên đây để bắt 
đầu trình diễn!
- Mở mục chọn Slide Show | ; 
hoặc 
- Bấm phím F5 trên bàn phím. 
Màn hình trình diễn slide hiện ra trên toàn bộ màn hình nh− sau: 
Muốn chuyển đến slide tiếp theo trong khi trình diễn, bạn nhấn trái chuột hoặc 
nhấn phím Enter; 
Muốn thoát khỏi màn hình trình diễn, để trở về màn hình thiết kế bấm phím 
ESC. 
Sách học Powepoint 
7Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
4. Ghi tệp trình diễn lên đĩa 
 Để ghi tệp trình diễn đang làm việc lên đĩa, có thể chọn một trong các cách sau: 
- Mở mục chọn File | Save..; 
hoặc 
- Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard; 
hoặc 
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + S. 
Sẽ có hai khả năng xảy ra: 
Nếu đây là tài liệu mới, hộp thoại Save As xuất hiện, cho phép ghi tài liệu này bởi 
một tệp tin mới: 
Hãy gõ tên tệp tin vào mục File name: rồi nhấn nút Save để kết thúc việc ghi tệp 
trình diễn. 
Nếu tài liệu của bạn đã đ−ợc ghi vào một tệp rồi, khi ra lệnh ghi dữ liệu, tất cả 
những sự thay đổi trên tài liệu sẽ đ−ợc ghi lại lên đĩa. 
Gõ tên tệp 
tin vào đây! 
 Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu vừa rồi th−ờng xuyên trong khi làm việc, để tránh mất dữ liệu khi 
gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính. 
5. Mở tệp trình diễn đ∙ tồn tại trên đĩa 
Để mở một tệp trình diễn đã có sẵn trên đĩa, bạn có thể làm theo một trong các 
cách sau đâu: 
- Mở mục chọn File | Open..; 
Sách học Powepoint 
8Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
hoặc 
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O. 
Hộp thoại Open xuất hiện: 
Chọn tệp 
trình diễn 
cần mở ! 
 Hãy tìm đến th− mục nơi chứa tệp trình diễn cần mở. Chọn tệp, cuối cùng nhấn nút 
 để thực hiện mở tệp. 
6. Thoát khỏi môi tr−ờng làm việc 
Bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây để thoát khỏi môi tr−ờng 
làm việc Powerpoint: 
- Mở mục chọn File | Exit; 
hoặc 
- Nhấn nút Close trên tiêu đề cửa sổ Powerpoint; 
hoặc 
- Nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4. 
Sách học Powepoint 
9Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Ch−ơng 2: 
Xây dựng các slide 
2.1 Quản lý các slides 
2.1.1 Thêm một Slide 
Để thêm một Slide lên tệp trình diễn đang mở, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Mở mục chọn Insert | hoặc bấm tổ hợp phím nóng 
Ctrl + M. Hộp thoại New slide xuất hiện cho phép bạn chọn mẫu bố cục slide mới 
này: 
B−ớc 2: Hãy chọn một mẫu slide rồi nhấn OK, một Slide mới đã đ−ợc chèn lên 
tệp trình diễn. 
ý nghĩa một số biểu t−ợng trên hộp thoại New slide nh− sau: 
 : Bạn có thể chèn một dòng văn bản đã đ−ợc định dạng sẵn vào ô này; 
 : Bạn có thể chèn dòng văn bản dạng Bullet; 
 : 
Bạn có thể chèn danh sách dạng Bullet 
 : 
Bạn có thể chèn một ảnh vào ô này; 
 : 
Bạn có thể chèn một sơ đồ tổ chức 
 : 
Bạn có thể chèn một biểu đồ (Chart) 
 : 
Bạn có thẻ chèn một bảng dữ liệu (Table) lên ô này. 
Sách học Powepoint 
10Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
2.1.2 Di chuyển đến các Slides 
Để di chuyển đến các Slide bạn có thể thực hiện theo 2 cách: 
Cách 1: Dùng chuột, nhấn lên thứ tự Slide cần định vị đến ở danh sách các Slide 
bên trái màn hình; 
Cách 2: Dùng chuột di chuyển thanh cuộn dọc ở bên phải màn hình. 
Cách 1: Dùng chuột 
chọn slide muốn 
chuyển đến! 
Cách 2: Dùng chuột 
di chuyển thanh 
cuộn dọc! 
2.1.3 Xoá một slide 
Để xoá một Slide ra khỏi tệp trình diễn, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Nhấn phải chuột lên tên slide cần xoá ở danh sách các slide- bên trái 
màn hình; 
B−ớc 2: Chọn Cut để xoá Slide này. 
1. Nhấn phải chuột
2. Chọn Cut (hoặc nhấn 
phím Delete) 
Sách học Powepoint 
11Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
2.2 Đ−a thông tin lên slide 
2.2.1 Chèn văn bản, hình vẽ 
Trên Powerpoint, bạn phải dùng đến thanh công cụ Drawing để đ−a văn bản 
(thông qua các Textbox) cũng nh− đ−a các khối hình vẽ lên Slide 
 Cách sử dụng thanh công cụ này hệt nh− sử dụng chúng trên phần mềm Word, 
nên chúng tôi không đ−a ra chi tiết h−ớng dẫn ở đây: 
2.2.2 Chèn hình ảnh, âm thanh 
Bạn cũng có thể chèn ảnh từ những tệp tin bởi mục chọn: Insert | Picture | 
 , hoặc từ th− viện ảnh Clip Gallery của windows từ mục chọn: Insert 
| Picture | nh− đã từng làm trên phần mềm Word. 
2.2.3 Chèn bảng 
Trên Powerpoint, để chèn một bảng dữ liệu (table) lên Slide bạn phải sử dụng 
mục chọn Insert | , tiếp theo qui trình xây dựng cấu trúc bảng, nhập nội 
dung và định dạng bảng đ−ợc diễn ra nh− làm trên Word. 
2.2.4 Tạo tiều đề đầu, tiêu đề cuối 
Để tạo tiêu đề đầu và tiêu đề cuối cho slide, bạn mở mục chọn: View | Header 
and Footer, hộp thoại sau đây xuất hiện giúp bạn xây dựng tiêu đề đầu, tiêu đ ... slide (AutoLayout) trên phần mềm Powerpoint mà bạn 
đang sử dụng? 
2. Nêu các b−ớc làm để có thể chèn ảnh từ một tệp tin ảnh có sẵn trên đĩa lên slide? 
3. Có mấy cách để xoá bỏ một slide ra khỏi tệp trình diễn? Hãy nêu từng b−ớc làm 
trong mỗi cách đó? 
4. Nêu các b−ớc cần thiết để có thể hoán đổi vị trí giữa 2 slide với nhau? 
5. Nêu cách thiết lập khoảng thời gian tự động trình diễn giữa các slide (ví dụ sau 
10 giây)? 
6. Khi đang trình diễn, có thể dừng lại và dùng chuột vẽ một số hình minh hoạ trên 
màn hình trình diễn đ−ợc không? Nếu đ−ợc, hãy nêu cách làm? 
7. Muốn in 6 slides trên một khổ giấy A4 nằm ngang, phải thiết lập các hộp thoại 
Page setup và Print setup nh− thế nào? 
8. Xây dựng một tệp trình diễn khoảng 10 slides để giới thiệu về ngôi tr−ờng mà 
bạn đang học tập. 
9. Xây dựng tệp trình diễn khoảng 5 slides để giới thiệu những tính năng nổi bật 
của phần mềm MS Powerpoint 2000. 
10. Giả sử bạn đang có một ý t−ởng trong công việc nghiên cứu và học tập của 
mình. Hãy xây dựng một tệp trình diễn để giới thiệu ý t−ởng của bạn tr−ớc mọi ng−ời. 
Sách học Powepoint 
23Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Ch−ơng 3: 
Sử dụng các template và thiết lập slide master 
 Trong ch−ơng tr−ớc, bạn đã biết các kỹ thuật để soạn thảo các loại thông tin lên slide. Đó 
là những kiến thức cơ bản giúp bạn có thể xây dựng những bản trình diễn theo ý t−ởng của 
mình. Phần này sẽ giới thiệu các bạn cách sử dụng những mẫu slide định dạng sẵn 
(Template Slide) đi kèm với phần mềm Powerpoint và cách thiết lập định dạng slide mặc 
định khi đang làm việc (Master Slide). 
3.1 Sử dụng các mẫu slide định dạng sẵn (Template) 
Powerpoint cung cấp rất nhiều các mẫu slide định dạng sẵn trên nhiều lĩnh vực báo 
cáo khác nhau nh−: báo cáo tài chính, báo cáo doanh thu của công ty; giới thiệu sản 
phẩm mới; trình diễn các khoá đào tạo; Bạn nên sử dụng tối đa các mẫu có sẵn này 
vào slide của mình vì nó rất đa dạng về mẫu mã và đ−ợc thiết kết rất công phu, hợp lý. 
Cách sử dụng một slide đã đ−ợc định dạng sẵn nh− sau: 
 Bắt đầu tạo một tệp trình diễn mới sử dụng một mẫu slide đã định dạng sẵn : 
B−ớc 1: Mở mục chọn File | New, trên hộp thoại New Presentation bạn hãy chọn 
thẻ Design Templates: 
Xem tr−ớc bố cục 
và định dạng của 
mẫu đang chọn ở 
đây ! 
B−ớc 2: Dùng chuột để chọn một mẫu slide bạn muốn. Chú ý: khi chọn mẫu nào, 
hộp Preview sẽ hiển thị bố cục và định dạng mẫu slide đó, bạn có thể tham khảo 
nhanh ở đây (hình trên đang chọn mẫu Dads Tie). Chọn xong, nhấn OK để tiếp tục; 
B−ớc 3: Thực hiện chọn bố cục (Layout) từng slide cần chền lên tệp trình diễn và 
soạn thảo nội dung cho các slide nh− đã trình bày ở Ch−ơng 2: 
Sách học Powepoint 
24Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
 Đang tạo tệp trình diễn, muốn áp dụng một mẫu slide định dạng sẵn cho tệp 
trình diễn này: 
B−ớc 1: Mở tệp trình diễn cần làm việc, mở mục chọn Format | Aplly Design 
Template, hộp thoại Apply Design Template xuất hiện: 
Xem tr−ớc bố cục 
và định dạng của 
mẫu đang chọn ở 
đây ! 
B−ớc 2: Dùng chuột để chọn một mẫu slide bạn muốn. Bạn có thể tham khảo 
nhanh ở đây (hình trên đang chọn mẫu Artsy.pot). Chọn xong, nhấn Apply để đồng 
ý. Khi đó toàn bộ các slide trên tệp trình diễn đang mở sẽ đ−ợc tự động chuyển theo 
mẫu định dạng slide vừa chọn. 
3.2 Slide master 
Slide master có thể hiểu nh− một slide chủ cho một tệp trình diễn. Thông th−ờng 
khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo 
một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần l−ợt định dạng dữ liệu trên từng 
slide. Có cách nào để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ các slide 
trên tệp trình diễn theo định dạng nh− vậy?? Có cách làm, đó là Slide Master! 
Nh− vậy, mỗi mẫu slide định dạng sẵn vừa nói ở mục 3.1 (template slide) có thể 
hiểu là một Slide master. Vì mỗi mẫu slide này có sẵn các định dạng cho tr−ớc và có 
thể áp đặt kiểu định dạng đó cho toàn bộ các slide trên một tệp trình diễn cho tr−ớc. 
Với slide master, bạn có thể thay đổi các định dạng văn bản, định dạng biểu đồ, 
định dạng bảng biểu, định dạng hình vẽ theo các bố cục slide chuẩn (AutoLayout) của 
Powerpoint. Hơn nữa bạn có thể thiết lập các tiêu đề đầu, tiêu đề cuối, chèn số trang, 
chèn thêm hình ảnh vào slide. Khi đó, định dạng và bố cục toàn bộ các slide trên tệp 
trình diễn sẽ đ−ợc thay đổi theo nh− slide master. Cách thiết lập slide master nh− sau: 
B−ớc 1: Mở tệp trình diễn cần thiết lập lại Slide master. Kích hoạt mục chọn View 
| Master | Slide master, màn hình làm việc với slide master xuất hiện với các thành 
phần nh− sau: 
Sách học Powepoint 
25Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
3
Thanh công cụ Master.
4
5 Màn hình Preview cho 
phép xem tr−ớc kết 
quả đang thiết lập! 
B−ớc 2: Thiết lập các định dạng thông tin trên bố cục slide, soạn thảo nội dung cho 
nền slide bao gồm: 
Các thành phần trên 
slide master- nơi bạn 
sẽ thiết lập các định 
dạng slide chuẩn. 
76
8
Chèn số thứ tự slide, 
nếu cần. 
Chèn tiêu đề cuối, 
nếu cần. 
Chèn ngày tháng 
vào đây nếu cần. 
1 2
• (1)- Toàn bộ Master slide, nơi bạn sẽ thiết lập các định dạng slide chuẩn; 
• (2)- Cửa sổ cho phép xem tr−ớc kết quả; 
• (3) Thanh công cụ Master. Khi nào thiết lập xong nội dung cũng nh− định dạng 
cho slide master, hãy nhấn nút Close trên thanh công cụ này để trở về với tệp 
trình diễn đang soạn thảo; 
• (4) Tiêu đề của slide. ở đây bạn có thể thiết lập định dạng cho tiêu đề này nh− 
là : phông chữ, màu sắc, kích cỡ, vị trí,..; 
• (5) Các cấp Bullet của slide. Nơi sẽ chứa phần lớn nội dung văn bản sẽ hiển thị 
trên mỗi Slide. ở đây bạn có thể thiết lập định dạng cho từng cấp bullet này; 
• (6) Nơi bạn có thể chèn thông tin ngày giờ cho slide; 
• (7) Nơi bạn có thể chèn thông tin tiêu đề cuối cho slide; 
• (8) Nơi bạn có thể chèn số thứ tự của mỗi slide. 
Các mục (6), (7), (8) sẽ đ−ợc hiển thị trên màn hình nền (Background) của mỗi 
slide. Hơn nữa, bạn có thể chèn các hình ảnh (ví dụ nh− lô gô của công ty) hoặc các 
biểu bảng, hình vẽ,.. lên slide. Khi đó các thông tin này sẽ đ−ợc hiển thị làm nền cho 
mỗi slide (bạn không thể chỉnh sửa đ−ợc khi thiết kế các slide, chỉ sửa đ−ợc trên màn 
hình Slide master này) 
Sách học Powepoint 
26Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
D−ới đây là một mẫu Slide master sau khi đã đ−ợc thiết lập: 
Sau khi tạo xong slide master nh− trên, nhấn nút Close trên thanh công cụ Master, 
toàn bộ slide trên tệp trình diễn đang soạn thảo sẽ có định dạng hệt nh− slide 
master vừa tạo. 
Sách học Powepoint 
27Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Câu hỏi và bài tập ch−ơng 3 
1. Nêu những lợi ích của việc sử dụng các Template ? 
2. Thế nào là Slide Master? 
3. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa một Template với Slide Master ? 
4. Có thể chèn một hình ảnh làm màn hình nền cho tất cả các slide trên tệp trình 
diễn đang mở đ−ợc không? Nếu đ−ợc, nêu các b−ớc để làm. 
5. Có thể vừa sử dụng các Template, vừa dùng Slide master cho một tệp trình diễn 
đ−ợc không? Vì sao? 
6. Hãy nêu tên một số mẫu Template mà bạn −a thích. Hãy sử dụng một trong số 
chúng để tạo một tệp trình diễn h−ớng dẫn mọi ng−ời cách sử dụng Slide master? 
7. Sử dụng một mẫu Template phù hợp để xây dựng một tệp trình diễn (khoảng 5 
slides) để nói về những sở thích của bạn 
Sách học Powepoint 
28Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Một số thuật ngữ tiếng Anh 
D−ới đây chúng tôi cung cấp một số thuật ngữ tiếng Anh hay gặp phải khi các bạn 
sử dụng phần mềm Microsoft Word và Powerpoint để tham khảo. 
Tên thuật ngữ Nghĩa 
Background Màu nền. Có thể là màu nền trang văn bản, màu nền của slide hoặc màu nền của 
một đối t−ợng nào đó 
Border Khung viền của trang văn bản hoặc các đ−ờng trên một bảng (Table) 
Bullet Dấu đầu dòng đầu tiên một đoạn văn bản 
Case Chữ viết in hoa 
Chacracter Ký tự 
Choice Chọn một lựa chọn nào đó. Ví dụ chọn menu File, tiếp theo chọn Open. 
Collumn Cột tài liệu 
Color scheme Gam màu. Có thể gồm rất nhiều màu sắc để tô cho tập hợp các đối t−ợng t−ơng 
ứng. Ví dụ: tập hợp màu các đối t−ợng trên mỗi slide là một Color scheme 
Copy Thao tác sao chép nội dung thông tin đang đ−ợc chọn vào bộ nhớ đệm Clipboard 
Cut Thao tác sao chép nội dung thông tin đang đ−ợc chọn vào bộ nhớ đệm Clipboard 
đồng thời xoá bỏ các thông tin đang chọn 
Document Tài liệu, bao gồm toàn bộ các loại thông tin có trên cửa sổ Word đang soạn thảo.
Equation Biểu thức toán học 
Formating Định dạng thông tin trên tài liệu 
Line Dòng văn bản; nghĩa khác là công cụ vẽ đ−ờng thẳng trên word 
Master slide Là một slide chính mà khi thay đổi định dạng các thông tin trên slide này, toàn 
bộ định dạng thông tin t−ơng ứng trên tệp trình diễn đang mở sẽ tự động thay đổi 
theo nó. 
Notes Lời ghi chú. Hay đ−ợc sử dụng ở cuối trang văn bản Word hoặc trên mỗi slide 
của Powerpoint cũng có thể có những lời ghi chú này 
Numbering Chỉ số đầu dòng đầu tiên một đoạn văn bản 
Page Trang văn vản 
Page Footer Tiêu đề cuối trang văn bản 
Page Header Tiêu đề đầu của trang văn bản 
Page setup Thao tác định dạng trang giấy để in ấn 
Sách học Powepoint 
29Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Paragraph Đoạn văn bản, mỗi khi kết thúc một dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một 
đoạn văn bản. 
Paste Thao tác dán dữ liệu từ bộ nhỡ đệm ra vị trí đang chọn trên tài liệu 
Picture Tranh, ảnh trên máy tính 
Presentation Sự trình diễn (trình diễn báo cáo điện tử trong Powerpoint) 
Print Lệnh in 
Print preview Thao tác xem nội dung tài liệu tr−ớc khi in 
Ruler Th−ớc kẻ trên màn hình làm việc Word, giúp đơn giản và trực quan trong các 
thao tác định dạng tài liệu 
Save Cất nội dung tài liệu đang mở lên tệp mới – nếu tài liệu này ch−a cất lần nào; 
hoặc cất nội dung đang mở lên tệp chứa nó. 
Save as Cất nội dung tài liệu đang mở d−ới một tên tệp khác 
Select Thao tác chọn các thông tin trên tài liệu (bôi đen văn bản chẳng hạn) 
Shading Thao tác tô màu nền cho bảng 
Slide Một bản trình diễn trong Powerpoint. Trên đó có thể chứa rất nhiều thông tin cần 
trình chiếu. 
Symbol Ký hiệu đặc biệt nh−: α β π θ â 
Text Văn bản, loại thông tin bao gồm các ký tự trên tài liệu 
Word Từ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao trinh su dung power point.pdf