I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Kỹ năng kỹ xảo: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước và nhận biết được hai góc đối đỉnh.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7.
Chương I: đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song. Tiết 1: hai góc đối đỉnh Ngày soạn: ././. Ngày dạy: ../../. I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. - Kỹ năng kỹ xảo: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước và nhận biết được hai góc đối đỉnh. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS: Cho góc xOy. Hãy vẽ các tia đối của tia Ox, Oy và đặt tên cho các tia đối đó? 3) Bài mới: x y’ O 2 3 1 4 y x’ Phương pháp Nội dung GV: Vẽ hình: ? Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại đâu? GV: Hai góc O1, O3 là hai góc đối đỉnh. ?1: Nhận xét về cạnh và đỉnh của hai góc O1 và O2? ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? ?2: Hai góc O2 và góc O4 có đối đỉnh với nhau không? 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? * Định nghĩa: SGK/81. Ví dụ: đối đỉnh với và đối đỉnh với Phương pháp Nội dung ? Xét xem các góc sau có đối đỉnh không? ? Hai góc là đối đỉnh của nhau phải thỏa mãn điều kiện nào? ? Hãy tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ? GV: Vậy hai góc đối đỉnh có những tính chất gì? GV: em hãy dùng thước đo góc đo góc O1 và góc O3;góc O2 và góc O4. Có nhận xét gì về những cặp góc đó? (GV cho học sinh làm?3 ) ? Qua việc suy luận vừa rồi em nào rút ra được tính chất của hai góc đối đỉnh? ? Qua bài này các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? * Xét xem các góc sau có đối đỉnh không? 4 3 2 1 B A a) Không b) Không * Hãy tìm trên hình vẽ các cặp góc đối đỉnh nào? A P N O I E M B Q D C 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh: * Tập suy luận: Không đo, có thể suy ra được = hay không? Vì và kề bù nên: += 1800 (1) Vì và kề bù nên: += 1800 (2) Từ (1) và (2) ta có: += +ị= * Tính chất: SGK/82. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau x y’ O y x’ 4) Củng cố: Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức và làm bài tập 1, 2/82 * Bài tập 1/82: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hãy điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau: a) x’Oy’; b) là hai góc đối đỉnh; Ox’; Oy’ là tia đối của cạnh Oy. * Bài tập 2/82: Hãy điền vào chỗ trống (.) trong các phát biểu sau: a) đối đỉnh; b) đối đỉnh; 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 3,4,5/82 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ............................................................................. - Nội dung: . - Phương pháp: . - Học sinh: .. Tiết 2: luyện tập Ngày soạn: ././. Ngày dạy: ../../. I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Vận dụng kiến thức về hai góc đối đỉnh vào giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình, sử dụng thước đo góc chính xác. - Giáo dục đạo đức: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Làm bài tập 4/82. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm bài tập 5a,b/82. 3) Bài mới: Phương pháp x 2 y’ 470 3 1 O 4 y x’ Nội dung GV: một em học sinh hãy đọc đề bài 6 SGK/83. ? Đầu bài cho ta dữ kiện gì và cần tính những gì? ? Một em ghi gt, kl của bài? ? Có những cặp góc nào đối đỉnh? ? Góc O2 và góc O3 có phải là hai góc kề bù không? ? Vậy các góc: có kết quả bằng bao nhiêu? ? Một em học sinh lên bảng vẽ hình cho thầy giáo? ? Ghi gt, kl? ? có những cặp góc nào bằng nhau? ? Vì sao chúng bằng nhau? * Bài tập 6/83: gt xx’ầyy’=O kl Tính Giải: Vì = (hai góc đối đỉnh) nên == 470 (1) Ta có và kề bù nên +=1800 (2) Từ (1) và (2) suy ra: = 1800 – 470 = 1330. z x 3 2 y’ 4 1 O5 6 y z’ x’ Mặt khác = (hai góc đối đỉnh) nên suy ra = = 1330. * Bài tập 7/83 gt xx’ầyy’ầzz’=O kl Viết tên các cặp góc bằng nhau Giải: Ta có các cặp góc sau bằng nhau vì chúng là những cặp góc đối đỉnh: Phương pháp Nội dung ? Vẽ hai góc: nhưng không là hai góc đối đỉnh? GV: Cho các em học sinh ở dưới lớp vẽ hình trong 3 phút. ? Một học sinh lên bảng vẽ hình? * Bài tập 8/83: Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh. x x’ 700 700 y O y’ 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 9/82 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: .. - Phương pháp: ... - Học sinh: Ngày tháng năm 2008. Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a cho trước, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình một cách chính xác. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cần cù, yêu toán học. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? Và làm bài tập 9/83 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung ? Hãy đọc?1 Cả lớp cùng thực hiện việc gấp giấy và quan sát. GV: đọc?2 và hướng dẫn học sinh cách suy luận. ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ? Kí hiệu như thế nào? GV: hướng dẫn cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. ? Làm?3,?4. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông? HS thực hiện gấp giấy và nhận xét. y x’ O x y’ ?2: Tập suy luận: Ta có (t/c hai góc kề bù) (tính chất hai góc đối đỉnh) (tính chất hai góc đối đỉnh) * Định nghĩa: SGK/84 Kí hiệu: xx’^yy’ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: a a’ ?3: Vẽ đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu. Kí hiệu: a^a’ ?4: Cho điểm O và đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ qua O và vuông góc với a. ? Ta có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước? ? Có nhận xét gì về điểm I, đường thẳng xy? ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? * Tính chất: SGK/85 3) Đường trung trực của đoạn thẳng: Ta có: I là trung điểm của AB xy ^ AB tại I. Khi đó xy là I y x B A đường trung trực của đoạn thẳng AB. Định nghĩa: SGK/85 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 11, 12/86. * Bài tập 11/86: Điền vào chỗ trống (.) trong các phát biểu: a) cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông. a O a’ b) a^a’. c) có một và chỉ một. * Bài tập 12/86: Trong hai câu thì câu a) là câu đúng, câu b) là sai. Vì: đường thẳng a cắt a’ nhưng không vuông góc với nhau. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 13, 14, 15/86. Ngày tháng năm 2008. Tiết 4: luyện tập I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng vận dụng vào giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tỉnh cẩn thận, chính xác. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Kí hiệu? Bài tập 13/86? HS2: Nêu tính chất hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Bài tập 14/86. 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung ? Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ trong hình 10 có vuông góc với nhau không? GV: đọc yêu cầu của bài 18/86 ? Yêu cầu đầu tiên của bài toán là gì? GV: Chúng ta vẽ lần lượt theo yêu cầu của đầu bài. (Gọi học sinh lên bảng thực hiện) Giới thiệu góc có cạnh tương ứng vuông góc. GV cho học sinh làm bài tập 19 SGK Lưu ý: Có nhiều trình tự vẽ hình tuy nhiên ta sẽ lựa chọn trình tự nào dễ hiểu và hợp lý nhất. BT 20 SGK. GV: Với bài 20 thì chúng ta phải vẽ hình trong hai trường hợp: - Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng. - Trường hợp 2: A, B, C không thẳng hàng. * Bài tập 17/86: a) Không vuông góc. b) Có vuông góc. x d1 B A O C 450 d2 y c) Có vuông góc. * Bài tập 18/86: d1 d2 A B C * Bài tập 20/86: ? Thế nào là trung trực của đoạn thẳng? (Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ trong hai trường hợp) ? Yêu cầu các em cùng vẽ vào vở bài tập. Nhận xét trong từng trường hợp. 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 13, 14/75 SBT Ngày tháng năm 2008. Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc so le trong còn lại bằng nhau; hai góc đồng vị bằng nhau; hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng kỹ xảo: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài tập 13/75 SBT; HS2: Bài tập 14/75 SBT 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung ? ở tại giao điểm A của hai đường thẳng a và c có mấy cặp góc đối đỉnh? GV: Tương tự tại điểm B. GV: Ta xét các cặp góc tại điểm A và điểm B. ? Cặp góc A1 và B3 được gọi là gì? HS: là hai góc so le trong. ? Còn cặp góc so le trong nào nữa nhỉ? GV: Giới thiệu tương tự về hai góc đồng vị. ? Vậy một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b cho trước tạo thành mấy cặp góc so le trong và mấy cặp góc đồng vị? Y/c HS làm?1 SGK. Nhận xét: a b c A2 3 4 2 3 1 B4 1) Góc so le trong. Góc đồng vị: Trên hình vẽ ta có: a) Hai góc A1và B3, 1 A4 và B2 gọi là hai góc so le trong. b) Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 z u x A1 4 3 1 4 2 t B3 y v Gọi là các cặp góc đồng vị. 2 ?1: a) Hai cặp góc so le trong là: và ; và . b) Bốn cặp góc đồng vị là: và ; và ; và ; và ; ? Vận dụng làm?2? ? Hãy tính các góc A1 và góc B3? ? Có nhận xét gì về số đo của góc A1 và góc B3? ? Tương tự với góc A2 và góc B4? ? Hãy viết ba cặp góc đồng vị còn lại và cho biết số đo góc của từng cặp góc đó? ? Số đo của hai góc trong từng cặp góc đồng vị như thế nào? ? Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong còn lại có số đo như thế nào? GV: Nêu nội dung tính chất và yêu cầu học sinh đọc lại. 2) Tính chất: ?2: Ta có: 1 4 3 B A 2 1 2 3 4 a) Tương tự suy ra: b) Ta có và là hai góc đối đỉnh, suy ra: = = 450. Tương tự ta có: . Vậy = =450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là: = = 1350; = = 1350; = = 450; * Tính chất ... ng thời là đường cao thì D đó là một D cân. - Nếu D có một đường trung trực đồng thời là đường cao thì D đó là một D cân. * Tính chất của tam giác đều: SGK/82. (Được suy ra từ tính chất của tam giác cân). 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm các bài tập 58/83. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 59, 60,61/83. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh: Tiết 65: luyện tập. Ngày soạn:.././200 Ngày dạy:.././200 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Phân biệt được các loại đường đồng quy trong một tam giác. Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, phân giác, trung trực của D. Vận dụng giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng xác định trực tâm của tam giác, kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình học. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính tự giác trong học tập, tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7./ 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu tính chất về ba đường cao của tam giác? Tính chất của D cân? D đều? HS2: Cho DABC, điểm M ẻ BC sao cho BM = MC, AM ^ BC. CMR: DABC cân tại A. 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu hai em học sinh đọc yêu cầu của đầu bài? ? Một em lên bảng vẽ hình và ghi giải thiết kết luận của bài? ? S có phải là trực tâm của tam giác không? GV: Vậy muốn chỉ ra NS ^ ML ta chỉ ra NS chính là đường cao. ? Em nào có thể tính được góc MSP? GV: Dựa vào tính chất hai góc nhọn trong D vuông. ? Một em lên bảng vẽ hình bài 61? * Bài tập 59/83: L S gt: DMNL. . MQ ^ LN; LP ^ MN Q kl: a) NS ^ LM. b) Tính: M P N Chứng minh: a) DMNL có hai đường cao MQ ầ LP = S. Hay S là trực tâm của DMNL. Vì vậy NS chính là đường cao thứ ba của tam giác. Vậy NS^ML. b) (hai góc đối đỉnh) H * Bài tập 61/83: A B C Phương pháp Nội dung ? Bài toán cho biết vấn đề gì và yêu cầu chứng minh điều gì? ? Muốn tìm trực tâm của tam giác ta làm như thế nào? GV: Hãy xác định các đường cao của chúng, xem chúng cắt nhau tại đâu. Đó chính là trực tâm của tam giác đó. ? Vậy em nào có thể chỉ ra trực tâm của DHBC? GV: Tương tự với các tam giác khác. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. ? Lên bảng vẽ hình, căn cứ vào hình vẽ hãy ghi gt, kl? ? Để chỉ ra một tam giác là cân ta cần chỉ ra điều gì? ? Em nào có thể nêu được cách chứng minh? ? Qua đay ta rút ra được kết luận gì? Gt: DABC, H là trực tâm của DABC. Kl: a) Chỉ ra trực tâm của DHBC. b) Chỉ trực tâm của DHAB và DHAC Chứng minh: a) DHBC có AB ^ HC, AC ^ HB nên AB và AC là hai đường cao của DHBC, mà AB ầ AC = A. Vậy A là trực tâm của DHBC. b) DHAC có AB ^ HC, BC ^ HA nên AB và BC là hai đường cao của DHAC, mà AB ầ BC = B. Vậy B là trực tâm của DHAC. * DHAB có BC ^ HA, AC ^ HB nên BC và AC là hai đường cao của DHAB, mà BC ầ AC = C. Vậy C là trực tâm của DHAB (đpcm). *Bài tập 62/83: A gt: DABC. BP ^ AC; CQ ^ AB. Q P 1 1 BP = CQ Kl: DABC cân tại A. B C Chứng minh: Do góc B là góc nhọn nên điểm Q, chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB, nằm trên cạnh AB. Tương tự điểm P nằm trên cạnh AC. Xét DABP và DACQ có: BP = CQ (gt) ị DABP = DACQ (g.c.g) chung. ị AB = AC hay DABC cân tại A (đpcm). 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN; Câu hỏi ôn tập 1, 2, 3/86 SGK và 63, 64, 65, 66/87 SBT. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh: Tiết 66: ôn tập chương iii. Ngày soạn:.././200 Ngày dạy:.././200 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác. - Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7./.. 2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra) 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương III. GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy hoàn thành giả thiết hoặc kết luận của bài toán 1 và 2. Đó chính là nội dung của hai định lý nào? ? Em nào có thể phát biểu được nội dung hai định lý đó? ? Thế nào là đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu? ? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào? ? Cho một tam giác hãy viết tất cả các bất đẳng thức tam giác? ? Có mấy bất đẳng thức? GV: Hướng dẫn học sinh thực trả lời câu 4 và câu 5. ? Trọng tâm là gì? I – Lý thuyết: 1) Bài toán 1 Bài toán 1 GT AB > AC KL AC < AB 2) A a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB<HC thì AB<AC c) Nếu AB<AC thì HB<HC B H C d 3) Cho DDEF. Viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh D của D. DE – DF < EF < DE + DF DF – DE < EF < DE + DF DE – EF < DF < DE + EF E F EF – DE < DF < DE + EF EF – DF < DE < EF + DF DF – EF < DE < EF + DF 4) a + d’; b + a’; c + b’; d + c’. 5) a + b’; b + a’; c + d’; d + c’. 6) a) Trọng tâm của D là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. Phương pháp Nội dung ? Có mấy cách xác định trọng tâm trong tam giác? ? Có khi nào trọng tâm nằm ngoài tam gíc không? ? Vì sao không? ? Vậy bạn Nam nói vậy cđúng hay sai? ? Tam giác nào thì có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác? ? Tam giác nào có ba đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác? ? Khi nào thì trọng tâm của tam giác đồng thời là trực tâm? GV: Vận dụng những kiến thức đó vào giải bài tập. ? Một em hãy đọc đề bài? ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl? ? Em nào có thể chứng minh được? Có hai cách xác định trọng tâm. b) Bạn Nam nói sai. Vì ba đường trung tuyến của một D luôn nằm trong tam giác. 7) – Chỉ có 1 đường nếu D đó là D cân (không đều). - Có hai ị có ba khi D đó là D đều. 8) Tam giác đều có trọng tâm đồng thời là trực tâm. II – Bài tập: A 1 2 3 1 1 * Bài tập 63/87: E C B D gt: DABC (AC < AB). Trên tia đối của tia BC lấy điểm D: BD=AB. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E: CE=AC. Kl: a) So sánh và b) So sánh đoạn thẳng AD và AE Chứng minh: a) Do AB > AC ị (1) DABD cân tại A ị ị (2) Từ (1) và (2) . b) DADE đối diện với góc E là AD, đối diện với góc D là AE. Theo ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, từ ị AD > AE (đpcm). 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua hệ thống câu hỏi và chữa bài tập. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 64, 65, 67, 68/87 – 88. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh: Tiết 67: ôn tập chương iii (Tiếp) Ngày soạn:.././200 Ngày dạy:.././200 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác. - Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7./.. 2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra bài cũ) 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung * Bài tập 64/87: 1 2 M M N P N P H Gt: DMNP. MN < MP Kl: HN < HP và Chứng minh: * Trường hợp 1: Góc N nhọn. Có MN < MP (gt) ị HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Trong DMNP có MN < MP (gt) ị (quan hệ cạnh và góc đối diện trong D). Trong D vuông MHN có: Trong D vuông MHP có: Mà ị hay . * Trường hợp 2: Góc N tù. Góc N tù ị đường cao MH nằm ngoài DMNP. ị N nằm giữa H và P. ị HN + NP = HP ị HN < HP. Phương pháp Nội dung Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP. ị * Bài tập 91/34 SBT: A F D G B C K H y X E Gt: DABC; BE, CE là phân giác ngoài của BE ầ CE = E; EG ^ BC, EH ^ AB, EK ^ AC AF là đường phân giác ngoài của . AF ầ BE = D, AF ầ CE = F. Kl: a) So sánh EH, EG, EK. b) AE là phân giác của . c) EA ^ DF. d) AE, BF, CD là đường gì trong DABC. e) EA, FB, DC là đường gì trong DDEF. Chứng minh: a) E thuộc tia phân giác của nên EH = EG. E thuộc tia phân giác của nên EG = EK. Vì vậy EH = EG = EK. b) Vì EH = EK (c/m trên) ị AE là tia phân giác của . c) Có AE là tia phân giác của , AF là tia phân giác của 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh: Tiết : Ngày soạn: Ngày dạy:.././200 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: - Kỹ năng kỹ xảo: - Giáo dục đạo đức: - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7C./40. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung Phương pháp Nội dung 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh: Tiết : Ngày soạn: Ngày dạy:.././200 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: - Kỹ năng kỹ xảo: - Giáo dục đạo đức: - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7C./40. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung Phương pháp Nội dung 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh: Tiết : Ngày soạn: Ngày dạy:.././200 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: - Kỹ năng kỹ xảo: - Giáo dục đạo đức: - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7C./40. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung Phương pháp Nội dung 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh:
Tài liệu đính kèm: