Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 21 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 21 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

 - HS hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

 - HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

 - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 21 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	 Ngày soạn:06.01.11
Tiết 43	 Ngày dạy:13.01.11
Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
i. mục tiêu
 - HS hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 - HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
 - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
ii. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
Bài tập 1: Nhiệt độ trung bình của một huyện (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình 
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
Hoạt động 2: 1. Lập bảng “tần số”
- Cho HS quan sát bảng 7 tr 9 – Sgk 
- Yêu cầu HS thực hiện ?1 – Sgk 
Cho HS hoạt động nhóm
Sau đó GV bổ sung thêm:
G.trị (x)
98
99
100
101
102
T.số (n)
3
4
16
4
3
N=30
GV giải thích:
Giá trị (x), tần số (n), N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện ta gọi đó là bảng “tần số”
- hãy lập bảng tần số ở bảng 1 tr 4 – Sgk ?
- HS quan sát bảng 7 tr 9 – Sgk 
HS hoạt động nhóm ?1 – Sgk 
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
HS thực hiện:
G.trị (x)
28
30
35
50
T.số (n)
2
8
7
3
N=20
Hoạt động 3: 2. Chú ý
- Ta có thể chuyển bảng tần số từ bảng ngang thành bảng dọc: dòng thành cột
- Tại sao ta phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số ?
GV cho HS đọc phần chú ý b – Sgk 
GV đưa phần đóng khung tr 10 – Sgk giới thiệu cho HS
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
HS: Chuyển thành bảng tần số giúp ta dễ quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này
HS đọc phần đóng khung tr 10 – Sgk 
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập 
	- Làm bài tập 6 tr 11 – Sgk 
	a/ Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
	Bảng tần số:
Số con trong mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
	b/ Nhận xét: 
	- Số con các giá đình trong thôn là từ 0 đến 4
	- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao
	- Số gia đình có 3 con trở lên chiếm tỉ lệ 23,3%
	- Làm bài tập 7 tr 11 – Sgk 
	a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
	Số các giá trị : 25
	b/ Bảng tần số:
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
	Nhận xét:
	- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
	- Tuổi nghệ cao nhất là 10 năm
	- Giá trị có tần số lớn nhất : 4
	Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
	- Học và nắm chắc cách lập bảng tần số
	- Làm bài tập: 5 tr 11 – Sgk 	4 ; 5; 6 tr 4 – SBT 
*******************************
Tuần 23	 Ngày soạn:20.01.11
Tiết 44	 Ngày dạy:15.01.11
Luyện tập 
i. mục tiêu
 - Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
 - Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
 - Biết cách từ bảng tần số để đưa ra một số nhận xét liên quan đến dấu hiệu điều tra.
ii. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	HS 1: Lập bảng tần số cho bảng 5 tr 8 – Sgk 
	HS 2: Lập bảng tần số cho bảng 6 tr 8 – Sgk 
HS nam: 
Giá trị (x)
Tần số (n)
8,3
2
8,4
3
8,5
8
8,7
5
8,8
2
N = 20
HS nữ:
Giá trị (x)
Tần số (n)
8,7
3
9,0
5
9,2
7
9,3
5
N = 30
Hoạt động 2: Luyện tập 
- Bài tập 8 tr 12 – Sgk 
Cho HS đọc đề bài và yêu cầu HS thực hiện
Gọi từng HS trả lời
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b/ Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
GV có thể giới thiệu cho HS biết bắn súng là một môn thể thao mà các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước. Đặc biệt là trong SEA Games 22 tổ chức ở nước ta.
- Bài tập 9 tr 12 – Sgk 
Cho HS đọc và nghiên cứu đề bài
- Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
- Lập bảng tần số giá trị?
HS đọc đề bài và thực hiện
a/ Dấu hiệu ở đây là: “Điểm số đạt được của xạ thủ trong mỗi lần bắn súng”.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
HS lập bảng tần số:
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
 - Điểm số thấp nhất: 7.
 - Điểm số cao nhất: 10.
Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
HS đọc đề bài
a/ Dấu hiệu:
- Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút).
- Số các giá trị: 35.
b/ Bảng giá trị:
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Qua bảng tần số đó em rút ra được những nhận xét gì?
- Bài tập:
Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8 ;10.
a/ Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu.
b/ Lập bảng tần số theo hàng ngang và theo cột dọc.
 - Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất)
GV chốt lại: trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết:
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét.
Dựa vào bảng “Tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu.
c/ Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
HS nghiên cứu đề bài
a/ Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán. Số các giá trị khác nhau là 5.
b/ Bảng tần số:
Điểm kt toán
4
5
6
8
10
Tần số (n)
2
1
3
3
1
N = 10
Bảng tần số theo cột dọc
Điểm kt Toán
Tần số
4
2
5
1
6
3
8
3
10
1
N = 10
Nhận xét:
- Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
- Điểm kiểm tra thấp nhất là 4.
Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
	- Học và nắm chắc cách lập bảng tần số để nhận xét
- Làm bài tập: Thời gian hoàn thành cùng một sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau:
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu.
b/ Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 tuan 21 10 - 11.doc