Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội (Tiếp theo)

A. MỤC TIÊU CẦU ĐẠT : Giúp hs.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học.

 - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :

 - Chuẩn bị : SGK, SGV, thiết kế bài dạy, đèn chiếu.

 - Phương pháp : Đọc rõ ràng, mạch lạc, phân tích.

C. TỔ CHỨC BÀI HỌC :

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 77	 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI 
Văn 
NS:
A. MỤC TIÊU CẦU ĐẠT : Giúp hs.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học.
	- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
	- Chuẩn bị : SGK, SGV, thiết kế bài dạy, đèn chiếu.
	- Phương pháp : Đọc rõ ràng, mạch lạc, phân tích.
C. TỔ CHỨC BÀI HỌC : 
 I. Ổn định : 
 II. Bài cũ : 
	Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
	- Đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
	- Phân tích nghĩa, cơ sở thực tiễn và giá trị kinh nghiệm của những câu tục ngữ 1, 2, 3, 4 (nhóm 1). Phân tích nhóm 2(5, 6, 7, 8).
 III. Bài mới : 
	1/ Giới thiệu bài : Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và ứng xử hằng ngày.
	2/ Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn đọc, tiếp cận văn bản.
- GV đọc sau đó gọi 2 hs đọc lại (đọc rõ ràng, mạch lạc).
- HS đọc chú thích.
- GV hướng dẫn hs tập trung vào các từ có ý nghĩa thể hiện nội dung của văn bản.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản.
Câu 1 : Gọi hs đọc câu tục ngữ 1. Dị bản: "một mặt người hơn mười mặt của" 
Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
GV : Không phải là nhân dân, không coi trọng của, nhưng nhân dân đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
Câu tục ngữ đã sử dụng nghệ thuật gì?
? Cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh đối lập, nhân hóa đó có tác dụng gì ?
? Giá trị của kinh nghiệm mà nhân dân ta muốn thể hiện quá câu tục ngữ ntn?
? Câu tục ngữ này có thể sử dụng trong những trường hợp nào.
GV : Tóm lại theo ý bên.
? Các em tìm những câu tục ngữ khác có nội dung đề cao giá trị con người.
Câu 2 : GV đọc tục ngữ 2.
- GV gọi hs đọc 
? Câu tục ngữ này có nghĩa gì ?
? Ngoài nghĩa đó ra, nó còn có nghĩa gì nữa ?
GV bổ sung : Suy rộng ra, những gì thuộc hình thức con người đều thể hiện nhân cách của người đó. Do đó hs chúng ta cần chú ý đầu tóc và trang phục của mình.
?Câu tục ngữ có thể được sử dụng trong những trường hợp nào.
Câu 3 : GV đọc câu tục ngữ 3.
- GV gọi 1 hs đọc.
? Câu tục ngữ có 2 vế, tác giả đã sử dụng hình thức nghệ thuật gì kết cấu của câu ra sao ?
? Đói, rách là cuộc sống thế nào?
? Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì?
? Nghĩa bóng của câu tục ngữ là gì?
GV : hai vế của câu có kết cấu đẳng lập nhưng bổ sung nghĩa cho nhau : Dù nói về cái ăn hay cái mặc, đều nhắc người ta giữ gìn cái sạch và thơm của nhân phẩm. Phải biết giữ gìn, vượt lên trên hoàn cảnh. Đấy là sự trong sạch, cao cả của đạo đức, nhân cách trong những tình huống dễ sa trượt. Câu tục ngữ có ý nghĩa giáo dục con người phải có lòng tự trọng.
Câu 4 : GV đọc câu tục ngữ 4
- 1 HS đọc lại.
? Câu tục ngữ này có mấy vế, quan hệ giữa các vế thế nào ?
?Nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó?
? Học ăn, học nói có nghĩa gì ? (kể chuyện gói nước chấm/ Sgv18)
- Những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự : "ăn trông nồi, ngồi trông hướng","ăn nên đọi, nói nên lời", "lời nói gói vàng", "lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau","Im lặng là vàng",...
?Học gói, học mở có nghĩa là gì ?
? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
Câu 5, 6 :
- Gọi 1 hs đọc câu tục ngữ 5,6.
? Câu tục ngữ 5 có ý nghĩa gì ?
? Câu tục ngữ 6 có ý nghĩa gì ?
quan hệ giữa 2 vế là gì ?
? Theo em, những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? vì sao ?
( Liên hệ những cau tục ngữ có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau.
- Con có cha như nhà có nóc.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
Hoặc : 
- Ăn kỉ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Nhất thì, nhì thục.
GV diễn giảng : Thầy dạy cho ta về tri thức, cách sống, đạo đức. Công ơn của thầy rất to lớn vì vậy phải biết kính trọng thầy, tìm thầy mà học. Câu 6 đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn, không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy mà muốn nhấn mạnh việc học bạn. Bạn gần gũi với ta hơn, có thể học hỏi nhiều điều ở nhiều lúc hơn. Câu tục ngữ khuyến khích mở rộng đối tượng, phạm vi và cách học hỏi, khuyên nhủ về việc kết bạn, có tình bạn đẹp.
Câu 7:Gọi 1 hs đọc câu tục ngữ 7
?Câu tục ngữ 7 khuyên ta điều gì?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
?Tại sao tác giả lại đặt thương người trước thương thân.
?Câu tục ngữ này sử dụng trong hoàn cảnh nào?
GV: Tục ngữ không chỉ là kinh nghiệm về tri thức về cách ứng xử mà còn là bài học về tình cảm. Đây là lời khuyên, triết lý về cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa con người với con người. Lời khuyên về triết lí sống ấy đầy giá trị nhân văn.
Câu 8 : 
- GV đọc gọi học sinh đọc lại.
? Em hiểu ăn quả là gì ? trồng cây là gì ?
? Vậy tác giả sử dụng nghệ thuật gì.
? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
? Câu tục ngữ có thể sử dụng trong những hoàn cảnh nào.
? Các em tìm những câu tục ngữ khác có nội dung tương tự.
Câu 9 :
? Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì.
? Nghĩa bóng của câu tục ngữ là gì ?
? Vậy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
GV diễn giảng và chứng minh sức mạnh đoàn kết qua thực tế lịch sử.
? Tìm câu tụcngữ, ca dao khác có ý nghĩa tương tự.
Liên hệ câu nói cua bác Hồ :
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. 
Thành công, thành công, đại thành công.
HOẠT ĐỘNG 3 : Ghi nhớ 
? Em hãy chứng minh và phân tích giá trị nghệ thuật của tục ngữ.
? Những câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì?
HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập.
? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, với những câu tục ngữ trong bài 19 đã học.
- hs đọc câu tục ngữ 1.
- Người quý hơn của, quý gấp bội lần.
- Nghệ thuật so sánh (bằng).
- Đối lập đơn vị chỉ số lượng (một > < mười)
- Nhân hóa : Mặt của.
- So sánh đối lập: khẳng định sự quý giá của con người so với của cải. Nghệ thuật nhân hóa tạo nên những điểm nhấn sinh động về từ ngữ, nhịp điệu.
- Nhân dân ta muốn khẳng định tư tưởng coi trọng con người, giá trị con người là trên hết.
- Phê phán những trường hợp coi của hơn người; an ủi; động viên những trường hợp mà nhân dân cho là "Của đi thay người"; nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân; đặt con người lên trên mọi thứ của cải; quan niệm về việc sinh đẻ trước đây : muốn đẻ nhiều con.
- "Người làm ra của chứ của không làm ra người"; "người sống hơn đống vàng"; "lấy của che thân, không ai lấy thân che của",...
Câu 2 : 
- HS đọc câu tục ngữ 2.
- Răng và tóc phần nào thể hiện được tình trạng sức khỏe con người.
- Răng tóc là một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách của con người.
- Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch và đẹp.
- Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân.
Câu 3 : HS đọc câu tục ngữ 3.
- Nghệ thuật đối rất chỉnh, kết cấu đẳng lập, tách bạch từng vế.
- Cuộc sống nghèo khổ thiếu ăn, thiếu mặc.
- Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho.
- Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tôi lỗi.
- HS đọc câu tục ngữ 4.
- Câu tục ngữ này có 4 vế.
Các vế vừa có quan hệ đẳng lập, vừa có quan hệ bổ sung cho nhau.
- Điệp ngữ : "học" vừa nhấn mạnh, vừa để mở ra những điều con người cần phải học.
- Chúng ta nên ăn nói có câu, có đầu đuôi, lễ phép, đúng lúc, đúng chỗ.
- Học để biết làm, biết giữ mình và biết giao tiếp với người khác.
- Con người phải học để mọi hành vi, ứng xử đều chứng tỏ mình là người lịch sự, tế nhị, thành thạo công việc, biết đối nhân xử thế, tức là con người có văn hóa, nhân cách.
- HS đọc câu tục ngữ 5, cau tục ngữ 6.
Câu 5 : Nội dung ý nghĩa thách đố, khẳng định vai trò, công ơn của thầy.
Câu 6 : Hai vế có quan hệ so sánh nhấn mạnh và khẳng định vai trò của việc học bạn.
- Những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ 5, 6 không mâu thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau. Vì việc học thầy và bạn đều quan trọng. Cần phải học thầy và học cả ở bạn.
- Máu chảy ruột mềm.
- Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Có mình thì giữ 
 Sẩy đàn tan nghé
Câu 7 : HS đọc câu tục ngữ 7. 
Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình.
- Nghệ thuật so sánh;
- Nhấn mạnh đối tượng cần đồng cảm, lấy bản thân mình soi vào người khác đẻ quí trọng, đồng cảm, thương yêu đồng loại.
- Sử dụng trong ứng xử để có sự đồng cảm.
- HS đọc câu tục ngữ 8.
- Ăn quả là hưởng thành quả nào đó.
Kẻ trồng cây là người làm ra thành quả, người giúp mình.
- Nghệ thuật ẩn dụ.
- Khi được hưởng thành quả (nào đó), phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình.
- Tình cảm của con cháu đối với cha mẹ, ông bà; tình cảm của học trò đối với thầy cô; lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấy hi sinh bảo vệ đất nước ...
- Uống nước nhớ nguồn.
- Uống nước nhớ kẻ đào giếng.
Câu 9 : HS đọc câu tục ngữ 9.
- Một cây không làm nên núi, nhiều cây mới làm nên núi cao.
- Một người lẻ loi không làm nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, thậm chí việc lớn lao khó khăn hơn.
- Nghệ thuật ẩn dụ, đối lập
- Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết.
Cả bè hơn cây nứa (Mường)
- Bầu bí thương lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. (ca dao)
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương.
 Người trong một nước phải thương nhau cùng. (ca dao)
- Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, biện pháp đối, ý nghĩa hàm súc.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Học sinh làm vào đèn chiếu theo tổ.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản :
- Câu tục ngữ 1 :
NT : So sánh, nhân hóa, đối lập.
ND : Giá trị con người là quý hơn của cải gấp bội lần.
-Câu tục ngữ 2.
Lời khuyên nhủ, đánh giá răng tóc là sức khỏe, là hình thức ,tính tình, tư cách của con người
-Câu tục ngữ 3.
-Nghệ thuật đối lặp; 2 vế có kết cấu đẳng lập, tách bạch.
-Cần phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi.
Câu tục ngữ 4: 
- 4 vế có quan hệ đẳng lập và bổ sung cho nhau; điệp ngữ.
- Nên ăn nói có đầu đuôi, lễ phép, đúng lúc, đúng chỗ.
Câu tục ngữ 5,6 
- Lời thách đố
- So sánh
-Cần phải học thầy và học cả ở bạn
Câu tục ngữ 7 :
- Nghệ thuật so sánh.
- Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình.
Câu tục ngữ 8:
- Nghệ thuật ẩn dụ
- Phải biết ơn người có công gây dựng nên và người đã giúp mình.
Câu tục ngữ 9 :
- Ẩn dụ, đối lập.
- Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết
III. Tổng kết ghi nhớ SGK.
Học sinh làm theo Tổ mẫu sơ đồ sau:
Câu
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
1
8
- Người sống hơn đống vàng.
- Uống nước nhớ nguồn.
- Uống nước nhớ kẻ đào giếng.
- Của trọng hơn người.
- Ăn cháo đá bát.
- Được chim bẻ ná, được các quên nơm.
	4/ Củng cố : 
	- Đọc lại 9 câu tục ngữ.
	- Đọc phần đọc thêm.
	5/ Dặn dò : 
	Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ.
	Tiếp tục sưu tầm những câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa.
	Chuẩn bị bài mới : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tiết 78 	RÚT GỌN CÂU 
TV
NS:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp hs.
	- Nắm được cách rút gọn câu.
	- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
	- Chuẩn bị : SGK, SGV, đèn chiếu.
	- Phương pháp : Hỏi - đáp, qui nạp.
C. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC :
 I. Ổn định : 
 II. Kiểm tra bài cũ :
	- Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
 III. Bài mới : 
	1/ Giới thiệu.
	Câu có mấy thành phần chính ? Học sinh trả lời có 2 thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ. GV: Đó là câu đầy đủ. Hôm nay chúng ta sẽ học về kiểu câu bị lược bỏ một số thành phẩn của câu. Đó là câu rút gọn.
	2/ Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm rút gọn câu.
- Giáo viên sử dụng bảng phụ ghi 2 câu ví dụ 1a, 1b SGK trang 14,15.
1a) Học ăn, học nói, học gói, học mở
b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở
Bước 1 : 
? Cấu tạo của hai câu sau có gì khác nhau.
? Từ "chúng ta" đóng vai trò gì trong câu.
GV như vậy, hai câu trong SGK khác ở chỗ ?
Câu a vắng chủ ngữ.
Câu b có chủ ngữ.
Bước 2 : 
? Em hãy tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a (hs sử dụng giấy trong để chiếu lên đèn chiếu)
Vì sao trong tục ngữ thường thiếu chủ ngữ?
Bước 3 : 
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a) được lược bỏ.
Bước 4 : 
( GV tiếp tục cho hs đọc ví dụ 4 trên đèn chiếu (bảng phụ).
a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
b) Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai.
? Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ ?: Vì sao?
(học sinh làm bài vào giấy trong theo tổ rồi chiếu lên đèn chiếu).
? Vậy hai câu trên đã bị lược bỏ những thành phần nào trong câu.
? Tại sao có thể lược bỏ vị ngữ ở ví dụ a và cả chủ ngữ, vị ngữ ở ví dụ b.
GV : Vậy thế nào là rút gọn câu ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn.
Giáo viên ghi các ví dụ II1, II2 lên đèn chiếu.
1. Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật động vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
2. Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế ?
Bài kiểm tra toán.
Bước 1 : 
- GV cho học sinh đọc ví dụ II1. 
- Những câu in đậm trong ví dụ II1 thiếu thành phần nào ? Các em hãy thêm vào?
? Các câu đều thiếu chủ ngữ, vậy có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
Bước 2 : Giáo viên cho hs đọc ví dụ II.
? Câu trả lời của người con có lễ phép không. Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn (in đậm) trong ví dụ II2 để thể hiện thái độ lễ phép.
Bước 3 : 
? Vậy khi rút gọn câu chúng ta cần lưu ý điều gì ?
HOẠT ĐỘNG 3 : Hệ thống hóa kiến thức. 
- Giáo viên yêu cầu 1-2 HS đọc các phần ghi nhớ trong SGK.
? Thế nào là câu rút gọn.
? Cách dùng cau rút gọn như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 4 : Làm bài tập .
BT1 : Làm miệng 
HS đọc 2 ví dụ trên bảng phụ.
- Câu 1b có thêm từ chúng ta.
- Làm chủ ngữ.
- Từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a là : Chúng ra, người Việt Nam.
- Tục ngữ thường đúc rút những kinh nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên chung.
- Chủ ngữ trong câu a có thể được lược bỏ bởi đây là một câu tục ngữ đưa ra một lời khuyên cho mọi người hoặc nêu một nhận xét chung về đặc điểm của người VN ta.
a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người /đuổi theo nó.(thành phần vị ngữ được lược bỏ)
b) Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai, mình / đi Hà Nội.(cả kết cấu chủ vị được lược bỏ)
- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
- Làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt.
HS đọc ghi nhớ 1.
- Chúng em /chạy loăng quăng.
- Chúng em /nhảy dây.
- Chúng em /chơi kéo co.
- Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy làm cho câu khó hiểu. Văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng.
- Không lễ phép.
- Bài kiểm tra toán, mẹ ạ.
- HS âoüc ghi nhåï 2 SGK/trang 16.
- Học sinh đọc ghi nhớ 1, ghi nhớ 2/Trang 15,16.
Học sinh sửa bài vào vở.
Câu 1 : Câu rút gọn là câu b, c.
Khôi phục :b) Chúng ta/ ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c) Ai nuôi lợn ăn cơm nằm, ai nuôi tằm ăn cơm đứng.
Câu b,c là 1 câu tục ngữ nêu 1 quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ, làm cho câu trở nên gọn hơn.
Câu 2 : Câu rút gọn trong bài thơ.
- Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà.
- Dừng chân đứng lại, trời, non, nước.
Trong thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diến đạt súc tích, vả lại số chữ trong một dòng rất hạn chế.
Câu 3 : Hiểu lầm vì cậu bé, khi trả lời người khách, đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.
- Mất rồi (ý cậu bé : Tờ giấy mất rồi; người khách hiểu : Bố cậu bé mất rồi).
- Thưa ... tối hôm qua (Ý cậu bé : Tờ giấy mất tối hôm qua; khách hiểu : Bố cậu bé mất tối hôm qua).
- Cháy ạ : (Ý cậu bé : Tờ giấy mất vì cháy; khách hiểu : Bố cậu bé mất vì cháy)
Bài học : Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn. Vì dùng không đúng có thể gây hiểu lầm.
Câu 4 : Câu rút gọn gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ.
- Đây.
- Mỗi 
- Tiãût !
I. Thế nào là rút gọn câu?
Ghi nhớ 1 Sgk/15
II. Cách dùng câu rút gọn
Ghi nhớ 2/trang 16
	4/ Củng cố : 
	- Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì.
	5/ Dặn dò : 
	- Học bài. Tìm những lỗi mà các em mắc phải trong bài tập làm văn về lỗi rút gọn câu.
	- Soạn bài : Câu đặc biệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc