Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa (Tiếp)

/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1/ Kiến thức:

_ Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

_ Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa

2/ Kỹ năng : Phân biệt được những nét nghĩa tinh tế giữa các từ đồng nghĩa.

3/ Tư tưởng: Sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói và viết từ đồng nghĩa cho chính xác phù hợp.

B/ CHUẨM BỊ:

 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, thiết kế bài dạy

 2/ Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa

 

doc 60 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01 / 10 / 2010 	TUẦN 09
Ngày dạy : 01 / 10 / 2010 	TIẾT : 35
TỪ ĐỒNG NGGHĨA 
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1/ Kiến thức: 
_ Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
_ Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa
2/ Kỹ năng : Phân biệt được những nét nghĩa tinh tế giữa các từ đồng nghĩa.
3/ Tư tưởng: Sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói và viết từ đồng nghĩa cho chính xác phù hợp.
B/ CHUẨM BỊ: 
 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, thiết kế bài dạy
 2/ Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa
 3/ Phương pháp: Nêu vấn đề, đàn thoại, thảo luận nhóm, Quy nạp, Diễn giải, thuyết trình 
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Quan hệ từ là gì ? Cho ví dụ ? 
Câu 2: Sử dụng quan hệ từ ? 
Bài mới: (30 phút)
 Khi nói và viết, ta phải hết sức cẩn trọng và có những từ phát âm giống nhau và nghĩa hoàn toàn khác xa nhau. Trái lại có những từ phát âm khác nhau nhưng lại có có nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau mà ta gọi là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học này.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
NỘI DUNG GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: 
_ GV: Cho học sinh đọc câu 1 trong SGK trang 113 ? 
_ GV: Tím từ đồng nghĩa với từ “Rọi” ? 
_ GV: Ba từ trên có nghĩa giống nhau không ? 
_ GV: Vậy, những từ có nghĩa giống nhau , ta gọi là từ gì ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Cho học sinh đọc 2 ví dụ trong SGK ? 
GV: Tìm từ đồng nghĩa của 2 ví dụ trên ? 
GV: Thử hoán đổi vị trí 2 từ trên được không ? 
GV: Ý nghĩa có thay đổi không 
GV: Vậy, từ đồng nghĩa có thể hoán đổi vị trí cho nhau được , gọi là từ đồng nghĩa gì ? 
HOẠT ĐỘNG 3: 
GV: Cho học sinh đọc 2 ví dụ trong SGK ?
GV: Tìm từ đồng nghĩa trong 2 ví dụ trên ? 
GV: Hai từ đồng nghĩa trên giống nhau ở nghĩa chung nào 
GV: Từ “ Bỏ mạng” mang sắc thái gì ? 
GV: Từ “ Huy sinh” mang sắc thái gì ? 
GV: Hai từ đồng nghĩa trên có thể hoán đổi vị trí cho nhau được không ? 
_ Học sinh đọc bài 
_ Chiếu , soi 
_ Giống nhau 
_ Từ đồng nghĩa 
_ Học sinh đọc bài 
( Quả , trái ) 
_ Được 
_ Không 
_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn 
_ Học sinh đọc bài 
_ ( Bỏ mạng – huy sinh ) 
_ Chết 
_ Khinh bỉ 
_ Kính trọng, trang trọng 
_ Không 
I/ THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA: 
1/ Từ đồng nghĩa: Rọi – Chiếu, soi
2/ Từ : “ Trông” + Nhìn để nhận biết : Nhìn .xem , ngó
+ Coi sóc, giữ gìn : Chăm sóc, giữ gìn, bảo vệ 
+ Đợi chờ: Mong, hi vọng, ngóng 
GHI NHỚ: 
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhềiu nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
II/ CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA: 
1/ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: 
 ( Có thể hoán đổi vị trí cho nhau) 
2/ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn? ( Có sắc thái nghĩa khác nhau) 
a/ Giống nhau: Chết 
b/ Khác nhau :
_ Bỏ mạng -> Khinh bỉ 
_ Hi sinh - > Trang trọng 
GHI NHỚ: 
III/ LUYỆN TẬP: 
1/ Tìm từ Hán việt đồng nghĩa với các từ sau? 
a/ Gan dạ- > Dũng cảm 	b/ Nhà thơ -> Thi sĩ 	c/ Mổ xẻ - > phân tích 
d/ Của cải - > Tài sản 	e/ Nước ngoài - > Ngoại quốc 	f/ Chó biển - > Hải cẩu 
g/ Đòi hỏi - > Yêu cầu 	h/ Nặm học - > Niên học 	k/ Loài người - > Nhân loại
l/ Thay mặt - > Đại diện 
2/ Tìm từ gốc Aán – Aâu đồng nghĩa với các từ sau ? 
a/ Máy thu thanh - > Ra-đi-ô 	b/ Xe hơi - > Ô-tô
c/ Sinh tố - > Vi-ta-min	d/ Dương cầm - > Pi-a-nô
3/ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân ?
Toàn dân 
Địa phương 
Toàn dân 
Địa phương 
Mũ 
nón
Thìa 
Muỗng 
Thuyền 
ghe
Cha 
Tía 
Mẹ 
Má 
Bát 
chén
4/ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau ? 
 a/ Đưa - > Trao 	b/ Đưa - > Tiễn 	c/ Kêu - > Phân trần, than thở 
 e/ Nói - > Phê bình, dị nghị 	f/ Đi - > Mất , qua đời 
5/ Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây ? 
a/ Aên, chén, xơi: 
Giống nhau: Đều diễn tả hành động đưa thưc ù ăn vào cơ thể 
Khác nhau : 
+ Aên - > Nghĩa bình thường, 
+ Xơi -> thường dùng trong lời mời 
+ Chén - > Thiên về thú vui, ý nghĩa thông tục 
 b/ Cho ,tặng , biếu :
Giống nhau: Đề có ý trao cho ai một vật gì đó 
Khác nhau : 
+ Cho- > Sắc thái bình thường 
+ Tặng -> Thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý 
+ Biếu - > Thể hiện sự tôn trọng, nhưng xa cách .
6/ Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây? 
a/ ThaØnh quả, thành tích 	b/ Ngoan cố, ngoan cường 	
c/ Nghĩa vụ, nhiệm vụ 	d/ Giữ gìn, bảo vệ
7/ Trong các cặp sau đây, từ nào có thể dùng 2 từ đồng nghĩa thay thế nhau , câu nào chỉ có thể dùng một trong 2 từ đồng nghĩa đó? 
a/ Đối xử, đối đãi
_ Đối xử, đối đãi
_ Đối xử 
b/ Trọng đại, to lớn.
_ Trọng đại , to lớn 
_ To lớn.
8/ Đặt câu với mỗi từ : “ Bình thường , tầm thường, kết quả, hậu quả” 
a/ Tôi chỉ mong ước có cuộc sống bình thường như mọi người thế là đủ rồi.
b/ Anh ta là một kẻ tầm thường.
 c/ Sau bao nhiêu năm dày công khổ luyện, tôi đã đạt được kết quả như ý .
d/ Cơn bảo số 8 đã để lại những hậu quả nặng nề về mặt kinh tế.
9/ Chữa các từ dùng sai trong các câu sau đây?
a/ Hưởng lạc - > Hưởng thụ 	b/ Bao che - > Đùm bọc 
c/ Giảng dạy - > Giáo dục 	d/ Trình bày - > Trưng bày 
4/ CỦNG CỐ: ( 7 PHÚT ) 	
_ Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? 
_ Sử dụng từ đồng nghĩa? 
5/ DẶN DÒ: ( 2 PHÚT ) 
_ Học thuộc lòng ghi nhớ trong SGK .
D/ RÚT KNH NGHIỆM : 
Ngày soạn : 04 / 10 / 2010 	 TUẦN - 09
Ngày dạy : 05 / 1 0 / 2010 	TIẾT : 36
 	 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM 
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức: Tìm những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.
 2/ kỷ năng : Vận dụng kiến thức nhận biết cách viết của mỗi đoạn văn .
 3/ Tư tưởng: Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm ,nhận ra cách viết của mỗi đoạn .
B/ CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên: SGK, SGV , Thiết kế bài dạy, thí dụ mẫu
 2/ Học sinh: SGK, Vỡ bài soạn 
 3/ Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) ỔN ĐỊNH LỚP. ( 1 phút ) Ổn định nền nếp bình thường
 2) KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút ) kiểm tra tập soạn của học sinh
 3) BÀI MỚI: ( 3o phút ) 
	Văn biểu cảm có nhiều cách lập ý. Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng biểu cảm, hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài. Cách lập ú của văn bản biểu cảm.
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NÔI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Cho học sinh đọc bài văn trong SGK trang 117, 118 ? 
GV: Đối tượng được nói đến trong đọan văn là gì 
GV: Cây tre đã gắn bó với đời sống của người Việt Nam qua những công cụ gì ? 
GV: Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá đã khơi gợi cho tg những cảm xúc gì về cây tre? 
GV: Tác gỉa đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? 
HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Tác gỉa đã say mê con gà đất như thế nào? 
 HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào.
GV: Việc liên tưởng từ lũng cú, cực bắc của tổ quốc tới cà mau, cực nam tổ quốc đã giúp tác gỉa thể hiện tình cảm gì.
HOẠT ĐỘNG 4:
GV: Cho hocï sinh đoạn văn của Tô Hoài ? 
GV: qua đoạn văn trên , em thấy sự quan sát có tác dụng biểu cảm tình cảm như thế nào ? 
_ Học sinh đọc bài 
_ Cây tre.
_ Cho bóng mát, khúc nhạc, làm cổng chào, đu tre , sáo tre
_ Đoạn văn về cây tre lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai, từ đó mà nảy sinh ra cái ý ngày mai sắt thép, xi măng sẻ nhiều thêm, nhưng tre vẫn còn mãi, và tre còn mãi như bóng tre trên đường, tre mang khúc nhạc, tre làm cổng chào, đu tre bay bổng, sáo diều tre bay cao
 Liên tưởng đến con người nhân hậu, nhã nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm, liên tưởng đến con người nhân hậu ® tượng trưng cao quý cho dân tộc Việt Nam.
_ Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi cảm xúc gì cho tg ? Đoạn văn này lại lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ, thể hiện cảm xúc của tg đv con gà đất - một đồ chơi dân gi 
_ Đoạn 3 (1) dùng hình thức tg2 tình huống để bày tỏ tình cảm với cô giáo, đáng chú ý là những kỉ niệm sẽ còn mãi mãi: cô giữa đàn em nhỏ ; nghe tiếng cô giảng bài; cô theo dõi lớp học; cô thất vọng khi một em cầm bút sai; cô lo cho học trò có kết quả suất sắc;
_ Đoạn 3 (2) cũng lập ý theo tình huống tưởng tượng, giả định, ở cực bắc tg nghĩ về cực nam, ở trên núi ông nghĩ về vùng biển, nở đầy chim ông nhớ về sứ cá tôm.
Tất cả điều thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước .
I/ NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯỜNG GẶP CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM :
1/ Liên hệ hiện tại và tương lai: 
_ Hiện tại 
_ tương lai 
_ Miêu tả, so sánh, liên tưởng 
2/ Hồi tưởng quá khứ và say 
nghĩ về hiện tại : 
 _ Hồi tưởng quá khứ thể hiện cảm xúc của tác gỉa đối với con gà đất ® cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ .
 _ Suy nghĩ hiện tại 
3 / Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước : 
_ Gợi lên những cảm xúc, suy nghĩ, tình cảmcủa mình đối với cô giáo.
_ Tình yêu sâu sắc đối với quê hương, đất nước .
4/ Quan sát, suy ngẫm: 
 Thể hiện tình yêu thương vô bờ bến đối với mẹ.
II / LUYỆN TẬP:
1/ CẢm xúc về vườn nhà : 
Mở bài : 
Giới thiệu khu vườn 
Tình cảm của bản thân đối với vườn nhà.
Thân bài :
_ Khu vườn có từ lúc nào ? Ai xây dựng nên ?
_ Miêu tả khu vườn ? 
_ Sự chăm sóc của bố mẹ hoặc bản thân em.
 c/ Kết bài :
_ Cảm xúc về người viết .
2/ CẢm nghĩ về mái trường thân yêu : 
a/ Mở bài : 
_ Giới thiệu về ngôi trường ( Tên gọ ... GẶP TRONG VĂN BIỂU CẢM: 
So sánh
Aån dụ
Nhân hoá
Điệp ngữ 
5/ TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN BIỂU CẢM : 
Tìm hiểu đề và tìm ý 
Lập dàn ý 
Mở bài 
Thân bài 
Kết bài 
Viết bài 
Đọc lại và sửa chữa
4/ CỦNG CỐ: ( 2 phút ) 
_ Khái niệm văn biểu cảm ? 
_ So sánh sự giống và khác nhau giữa văn tự sự , biểu cảm và miêu tả 
_ Yếu tố tự sự miêu tả đóng vai trò gì trong văn biểu cảm ?
_ Các biện pháp tu từ thường gặp trong văn biểu cảm ? 
_ Các bước làm bài văn biểu cảm ? 
5/ DẶN DÒ ( 7 phút ) 
_ Học thuộc lòng ghi nhớ ?
_ Chuẩm bị bài “Mùa xuân của tôi ” 
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 25 / 11 / 2010 TUẦN – 16
Ngày dạy : 26 / 11 / 2010 TIẾT : 63 
BÀI 16: 
 	 MÙA XUÂN CỦA TÔI 
Vũ Bằng 
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức: 
 - Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc tài hiện trong bài tùy bút.
- Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha sâu đậm của tg được thể hiện qua ngịi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
.2/ kỷ năng :Phân tích bài tuỳ bút .
3/ Tư tưởng: Thấy được được tình yêu quê hương đất nước.
B/ CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, thết kế bài dạy, chân dung Vũ Bằng 
2/ Học sinh: Tập soạn , SGK 
3/ Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm ..
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ ỔN ĐỊNH LỚP. ( 1 phút ) Ổn định nền nếp bình thường
Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: ( phút )
Câu hỏi 1: 
Câu hỏi 2: Nêu chủ đề của bài “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” 
 3/ BÀI MỚI: ( 85 phút ) 
 Ở tiết trước, các em đã được tìm hiểu về thành phố Sài Gịn và phong cách của con người sống ở đĩ. Hơm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đơ Hà Nội qua tùy bút “Mùa xuân của tơi” của Vũ Bằng để thấy rõ vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hĩa tinh tế, độc đáo của một vùng đất nước và cũng là của dân tộc.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NÔI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Tác gỉa, tác phẩm, thể loại, bố cục, chú thích ? 
GV: Bài văn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở đâu. Em thử hình dung hồn cảnh và tâm trạng của tg khi viết bài này?
HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc đã được gợi tả như thế nào, qua những chi tiết nào ? 
HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người như thế nào? Những t/c gì trỗi dậy mạnh mẽ trong lịng tg khi mùa xuân đến? Nhận xét về giọng điệu, ngơn ngữ?
HOẠT ĐỘNG 4:
GV: Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của tác giả?
GV: Qua sự tái hiện những cảnh sắc và khơng khí ấy, tg đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước thiên nhiên như thế nào?
GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật và nội dung bài văn ? 
GV: Qua văn bản trên , em rút ra được bài học gì cho bản thân mình ? 
 - HS trình bày, bổ sung.
 - GV nhận xét.
 Bài tùy bút này đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xuân trong tháng giêng ở Hà Nội và miền Bắc qua nỗi nhớ thương da diết của người xa quê .
_ Cảnh sắc thiên nhiên: mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh.
 - Khơng khí mùa xuân ấm áp, nồng nàn đến từ âm thanh của tiếng nhạn, tiếng trồng chèo, câu hát huê tình; từ khung cảnh bài thơ, đèn nến , hương trầm; từ khơng khúi gia đình đồn tụ tràn ngập yêu thương.
_ Tác giả khơng ngừng lại ở miêu tả cảnh vật mà tập trung thể hiện nổi bật sức sống của mùa xuân thiên nhiên và trong lịng người bằng nhiều hình ảnh gợi cảm và so sánh cụ thể: “nhựa sống trong người căng lên”. Bằng giọng điệu vừa sơi nổi, vừa tha thiết, tg đã tạo nên sức truyền cảm của đoạn văn.
_ Tg chọn những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rằm tháng giêng.
_ Qua đoạn văn, tg bộc lộ sự quan sát và cảm nhận tinh tế, đồng thời cũng cho chúng ta thấy được tình yêu quê hương đất nước sâu đậm, thái độ biết trân trọng sự sống và biết tận hưởng những vẻ đẹp của cuộc sống.
I / TÁC GIẢ, TÁC PHẨM:
1/ TÁC GIẢ:
_ Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) 
_ Quê ở Hà Nội 
2/ Tác phẩm:
a/ Xuất xứ: Trích trong thiên tuỳ bút 
b/ Thể loại: Tuỳ Bút 
c/ Bố cục: Chia làm 3 phần 
d/ Chú thích: SGK 
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1 Cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở đất trời và lịng người.
 - Mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh tiếng nhạn kêu, tiếng trống chào, câu hát huê tình.
 - Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của lồi nai  mầm non của cây cối  trồi ra thành những lá nhỏ li ti.
 -> Sự sống mạnh mẽ.
 -> Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ thể, giọng điệu sơi nổi thiết tha.
 2. Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau rằm tháng giêng.
 - Đào chưa phai nhưng nhụy vẫn cịn phong, cỏ khơng mướt xanh  nhưng lại nức mùi hương man mác mùa xuân thay thế cho mưa phùn.
 -> Cảnh sắc thay đổi chuyển biến chi tiết hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc thể hiện sự quan sát và cảm nhận tinh tế.
4/TỔNG KẾT: 
a/ Nghệ thuật: 
_ Ngôn ngữ giàu chất thơ 
_ Biện pháp tu từ : So sánh, miêu tả 
b/ Nội dung : 
 Mùa xuân, đất trời và lòng người. Sức sống cảnh thiên nhiên và con người.
III/ LUYỆN TẬP : 
1/ Đọc diễn cảm bài văn ? 
2/ Sưu tầm những đoạn văn , câu thơ hay nói về mùa xuân ? 
4/ CỦNG CỐ: ( 2 phút ) 
_ NẮm vài nét về cuộc đời tác giả ?
_ Nội dung và nghệ thuật ?
5/ DẶN DÒ ( 7 phút ) 
_ Học thuộc lòng ghi nhớ ?
Ngày soạn : 27 / 11 / 2010 TUẦN – 16
Ngày dạy : 28 / 11 / 2010 TIẾT : 64 
BÀI 16: 
 	 SÀI GÒN TÔI YÊU 
	MiNH HƯƠNG 
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức: 
 _ CẢm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn về thiên nhiên khí hậu và phong cách của người Sài Gòn 
.2/ kỷ năng :Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm 
3/ Tư tưởng: Yêu quê hương đất nước cụ thể là Sài Gòn.
B/ CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, thết kế bài dạy, chân dung Minh Hương 
2/ Học sinh: Tập soạn , SGK 
3/ Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm ..
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ ỔN ĐỊNH LỚP. ( 1 phút ) Ổn định nền nếp bình thường
Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: ( phút )
Câu hỏi 1: 
Câu hỏi 2: Nêu chủ đề của bài “Mùa xuân của tôi ” 
 3/ BÀI MỚI: ( 85 phút ) 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NÔI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Tác gỉa, tác phẩm, thể loại, bố cục, chú thích ? 
HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Sự cảm nhận của tác gỉa về thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn ? 
GV: Tình cảm của tác gỉa đối với Sài Gòn ? 
GV: Em có nhận xét gì về tình cảm của tác gỉa đối với Sài Gòn ? 
HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Tình cảm thái độ của tác gỉa đối với con người SÀi Gòn được biểi hiện cụ thể như thế nào ? 
GV : Em có nhận xé`t gì về mảnh đất và con người Sài Gòn ? 
HOẠT ĐỘNG 4:
GV: Tình cảm của tác gỉa đối với đoạn cuối như thế nào ? 
GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật và nội dung của văn bản ? 
GV: Em rút ra bài học gì cho bản thân em ? 
Phần 1: Từ đầu “ Họ hàng” = > Aán tượng chung về Sài Gòn 
Phần 2 : Tiếp theo “ hơn trăn tiệu” = > CẢm nhận và bình luận.
Phần 3: còn lại = > Khẳng định tình yêu SÀi Gòn 
_ Nắng sớm , buổi chiều lộng gió
_ Thời tiết thay đổi bất ngờ 
_ Tôi yêu Sài Gòn da diết 
= > Tình yêu của tác gỉa đối với Sài Gòn.
_ Đoàn kết yêu thương 
_ Chân thành bộc trực 
_ Hiên ngang khí phách 
_ Rộng mở hào phóng 
 = > Yêu thương, quý trọng biết ơn đối với mảnh đất con người Sài Gòn
_ Yêu tố tự sự, miêu tả, kể chuyện, biểu cảm. 
_ Ca ngợi vẽ đẹp của thiênb nhiên, vẽ đẹp của con người SÀi Gòn. Tình cảm của tác gỉa đối với SÀi Gòn.
I / TÁC GIẢ, TÁC PHẨM:
1/ TÁC GIẢ:
_ Minh Hương 
2/ Tác phẩm:
a/ Xuất xứ: 12 / 1990 
b/ Thể loại: Tuỳ Bút 
c/ Bố cục: Chia làm 3 phần 
d/ Chú thích: SGK 
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1 NHững ấn tượng chung về Sài Gòn: 
_ Nắng sớm , buổi chiều lộng gió
_ Thời tiết thay đổi bất ngờ 
_ Tôi yêu Sài Gòn da diết 
= > Tình yêu của tác gỉa đối với Sài Gòn.
 2. CẢm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn : 
_ Đoàn kết yêu thương 
_ Chân thành bộc trực 
_ Hiên ngang khí phách 
_ Rộng mở hào phóng 
 = > Yêu thương, quý trọng biết ơn đối với mảnh đất con người Sài Gòn .
3/ Khẳng định lại tình yêu đối với SÀi Gòn: 
_ Yêu Sài Gòn và yêu cả con người ở đây 
= > Khẳng định tình yêu Sài Gòn 
4/TỔNG KẾT: 
a/ Nghệ thuật: 
_ Yêu tố tự sự, miêu tả, kể chuyện, biểu cảm 
b/ Nội dung : 
 Ca ngợi vẽ đẹp của thiênb nhiên, vẽ đẹp của con người SÀi Gòn. Tình cảm của tác gỉa đối với SÀi Gòn.
III/ LUYỆN TẬP : 
1/ Sưu tầm những đoạn thơ văn, bài viết đặc sắc về quê hương em ? 
2 Viết đoạn văn ngắn tình cảm của em đói với quê huơng ? 
4/ CỦNG CỐ: ( 2 phút ) 
_ NẮm vài nét về cuộc đời tác giả ?
_ Nội dung và nghệ thuật ?
5/ DẶN DÒ ( 7 phút ) 
_ Học thuộc lòng ghi nhớ ?
_ Chuẩn bị bài “Oân tập tiếng Việt ” 
Ngày soạn : 	TUẦN – 17
Ngày dạy : 	 TIẾT : 65 
BÀI 15: 
 	ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 
	TRẢ BÀI VĂN SỐ 03 	
	ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH 	
	ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ( TIẾP THEO ) 
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về cáu tạo từ, từ loại , Hán Việt 
2/ kỷ năng : Rèn luyện sử dụng từ ngữ đúng ngữ pháp.
3/ Tư tưởng: Nắm được kiến thức vững vàng và sử dụng phù hợp.
B/ CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, thết kế bài dạy
2/ Học sinh: Tập soạn , SGK 
3/ Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm ..
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ ỔN ĐỊNH LỚP. ( 1 phút ) Ổn định nền nếp bình thường
Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: ( phút )
Câu hỏi 1: 
Từ láy 
Từ ghép 
Từ phức 
Câu hỏi 2: 
Từ láy bộ phận 
Từ láytoàn phận 
Từ ghép đẳng 
 Lặp
tTừ ghép chính 
 phụ 
I/ VẼ LẠI SƠ ĐỒ VÀ TÌM VÍ DỤ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG
Nhỏ nhỏ 
Aùo quần 
Nhà xây 
4/ CỦNG CỐ: ( 2 phút ) 
_Nắm vững nghĩa của từ ngữ khi sử dụng ? 
_ Nắm được văn cảnh ? 
5/ DẶN DÒ ( 7 phút ) 
_ Học thuộc lòng ghi nhớ ?
_ Chuẩn bị bài “Oân tập văn biểu cảm” 
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 7 tap 12.doc