Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Hải Sơn

Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Hải Sơn

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kĩ năng :

+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ :

+Bước đầu tập suy luận.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

 

doc 153 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Đường thẳng vuông góc
 Đường thẳng song song
Tuần: 01
Ngày soạn: / 8 / 2009
Ngày dạy: / 8 / 2009
Tiết PPCT: 01
HAI GểC ĐỐI ĐỈNH
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thỏi độ :
+Bước đầu tập suy luận.
II/ Phương tiện dạy học
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương I Hỡnh học 7.(7 phỳt)
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu hai gúc đối đỉnh.(15 phỳt)
GV đưa hỡnh vẽ hai gúc đối đỉnh và hai gúc khụng đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ)
GV: Em hóy nhận xột quan hệ về đỉnh, về cạnh của 1 và 3 ; của 1 và 2 ; của và ?
GV giới thiệu : 1 và 3 cú mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia ta núi ễ1 và 3 là hai gúc đối đỉnh. Cũn ; khụng phải là hai gúc đối đỉnh.
GV: thế nào là hai gúc đối đỉnh ?
GV : Ghi định nghĩa trờn bảng và yờu cầu HS nhắc lại.
GV cho HS làm (SGK-Tr.81).
GV : Cho gúc, em hóy vẽ gúc đối đỉnh với gúc ?
- GV : Trờn hỡnh bạn vừa vẽ cũn cặp gúc đối đỉnh nào khụng ?
- GV : Em hóy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tờn cỏc gúc đối đỉnh được tạo thành.
HS quan sỏt hỡnh vẽ trờn bảng phụ.
HS quan sỏt và trả lời :
– 1 và 3 cú chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’. (Hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, )
 cú chung đỉnh M, Ma và Md đối nhau, Mb và Mc khụng đối nhau.
khụng cú chung đỉnh nhưng bằng nhau.
- HS : Hai gúc đối đỉnh là hai gúc mà mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia.
(SGK-Tr.81) :
2 và 4 cũng là hai gúc đối đỉnh vỡ : Tia Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ và Ox là tia đối của cạnh Oy.
HS : Hai đường thẳng cỏt nhau sẽ tạo thành hai cặp gúc đối đỉnh.
- HS1 : Gúc M1 và M2 khụng phải là hai gúc đối đỉnh vỡ Mb và Mc khụng phải là hai tia đối nhau (hoặc cú thể trả lời vỡ Mb và Mc khụng tạo thành một đường thẳng)
- HS3 : Hai gúc A và B khụng đối đỉnh vỡ hai cạnh của gúc này khụng là tia đối của hai cạnh gúc kia.
- HS lờn bảng thực hiện và nờu cỏch vẽ.
– Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ tia Oy’ là tia đối cuat tia Oy.
ị là đối đỉnh với .
HS : đối đỉnh với.
HS lờn bảng vẽ hỡnh.
 là hai gúc đối đỉnh.
là hai gúc đối đỉnh.
1. Thế nào là hai gúc đối đỉnh
*Định nghĩa :
Hai gúc đối đỉnh là hai gúc mà mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia.
Hoạt động 3: Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh.(13 phỳt)
GV : Quan sỏt hai gúc đối đỉnh 1 và 3, 2 và 4. Em hóy ước lượng bằng mắt và so sỏnh độ lớn của gúc 1 và 3, 2 và 4, .
GV : Em hóy dựng thước đo gúc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
GV gọi một HS lờn bảng kiểm tra bằng thước đo gúc. HS cả lớp tự kiểm tra hỡnh vẽ của mỡnh trờn vở.
GV : Dưa vào tớnh chất của hai gúc kề bự đó học ở lớp 6. Giải thớch vỡ sao 1 = 3 bằng suy luận.
 ? Cú nhận xột gỡ về tổng 1 + 2? Vỡ sao ? 
 ? Tương tự : 2 + 3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gỡ ?
- Cỏch lập luận như trờn là ta đó giải thớch 1 = 3 bằng cỏch suy luận.
HS : 
(1 = 3 ; 2 = 4 ; ).
Một HS lờn bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sỏnh.
HS cả lớp thực hành đo trờn vở của mỡnh rồi so sỏnh.
HS : 
1 + 2 = 1800 (1)
(vỡ hai gúc kề bự)
2 + 3 = 1800 (2)
(vỡ hai gúc kề bự)
Từ (1) và (2), suy ra :
1 +2 = 2 + 3 
ị 1 = 3.
2. Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh
* T/c:
Hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
Vỡ : 
+ vaứ laứ hai goực keà buứ neõn : + = 180o 
+ vaứ laứ hai goực keà buứ neõn : + = 180o 
+ Do ủoự = 
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 ph).
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không 
-Bài 1trang 82 SGK: 
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
-Bài 1trang 82 SGK: 
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
IV/ CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................+Rỳt kinhnghiệm:..........................................................................................................................................
Tuần: 01
Ngày soạn: / 8 / 2009
Ngày dạy: / 8 / 2009
Tiết PPCT: 02
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
+ HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh
+ Nắm được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
+Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thỏi độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra.(10 phỳt)
-Kiểm tra 3 HS
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Yêu cầu đọc đề bài 6/83
- GV cho HS đọc đề bài 6 (SGK-Tr.83) trờn bảng phụ.
- GV : Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành gúc 470 ta vẽ như thế nào ?
- GV gọi một HS lờn bảng vẽ hỡnh.
- GV : Dựa vào hỡnh vẽ và nội dung bài toỏn em hóy túm tắt nội dung bài toỏn dưới dạng cho và tỡm.
- GV : Biết số đo 1, em cú thể tớnh được 3 khụng ? Vỡ sao?
+ Biết 1 ta cú thể tớnh được 2 khụng ? Vỡ sao ?
+ Dựa vào đõu để tớnh được 4 ? 
- GV chỳ ý hướng dẫn HS cỏch trỡnh bày theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toỏn hỡnh học.
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
 HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
+HS 3: Lên bảng vẽ hỡnh BT 6/82 SGK
-Trả lời cách vẽ:
+Vẽ góc = 47o.
+Vẽ tia đối Ox’của tia Ox.
+Vẽ tia đối Oy’của tia Oy, được đt xx’ cắt yy’ tại O
HS lờn bảng vẽ hỡnh : đ
HS lờn bảng túm tắt :
HS: 1 = 3 = 470 (đối đỉnh)
HS : Dựa vào hai gúc kề bự.
HS : Dựa vào hai húc đối đỉnh.
Ghi bảng
1.BT 3 (6/83 SGK):
Giải :
Cú 1 = 3 = 470 (đối đỉnh)
Cú 1 + 2 = 1800 (vỡ kề bự)
Vậy 2 = 1800 = 1
 2 = 1800 – 470 = 1330.
Cú 4 = 2 = 1330 (đối đỉnh)
Hoạt động 2: Luyện tập.(28 phỳt)
Bài 7. (SGK-Tr.83)
GV cho HS hoạt động nhúm (trong 3 phỳt). Yờu cầu mỗi cõu trả lời phải cú lớ do.
GV cho cỏc nhúm treo bảng nhúm, yờu cầu HS nhận xột bài làm của cỏc nhúm.
Bài 8. (SGK-Tr.83)
GV cho HS làm bài 8. Gọi 2 HS lờn bảng vẽ hỡnh.
GV : Qua hỡnh vẽ bài 8, em cú thể rỳt ra nhận xột gỡ ?
Bài 9. (SGK-Tr.83)
GV yờu cầu một HS đọc đề bài.
Muốn vẽ gúc vuụng ta làm thế nào ?
Muốn vẽ gúc x’Ay’ đối đỉnh với gúc xAy ta làm thế nào ?
Hai gúc vuụng khụng đối đỉnh là hai gúc vuụng nào ?
Ngoài cặp gúc vuụng trờn em cú thể tỡm được cỏc cặp gúc vuụng khỏc khụng đối đỉnh nữa khụng ?
Cỏc em đó thấy trờn hỡnh vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng bằng một vuụng. 
Vậy dựa trờn cơ sở nào ta cú điều đú ? Em cú thể trỡnh bày một cỏch cú cơ sở được khụng?
GV : Yờu cầu HS nờu lại nhận xột.
HS hoạt động theo nhúm bài 7. (SGK-Tr.83) : 
Hai HS lờn bảng vẽ hỡnh :
HS : Hai gúc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
HS đọc đề bài, cả lớp theo dừi.
HS : Vẽ tia Ax.
Dựng ờke vẽ tia Ay sao cho = 900 .
HS : Vẽ tia đối Ax’của tia Ax
Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được đối đỉnh.
HS : là một cặp gúc vuụng khụng đối đỉnh.
HS : 
HS lờn bảng trỡnh bày :
Cú = 900
= 1800 (kề bự)
ị 
= 1800 – 900 = 900
= 900 (đối đỉnh)
= 900 (đối đỉnh)
HS : Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mụt gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng bằng một vuụng (hay 900)
Bài 7. (SGK-Tr.83)
Giải :
1 = 4 (đối đỉnh)
2 = 5 (đối đỉnh)
3 = 6 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Bài 8. (SGK-Tr.83)
Nhận xột : Hai gúc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Bài 9. (SGK-Tr.93)
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(7 phỳt)
- GV nờu cõu hỏi :
 + Định nghĩa hai đường thẳng vuụng gúc với nhau.
 + Phỏt biểu tớnh chất đường thẳng đi qua một điểm và vuụng
- Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
- Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
IV. CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
+ Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... n đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Sau đó GV đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết tr.85) lên bảng phụ
HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu.
Một HS lên bảng làm bài ghép ý:
a - d'; b - a';c - b'; d - c'
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS 2 lên bảng làm bài
ghép ý: a - b'; b - a';c - d'; d - c'
HS 2 trả lời tiếp:
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Vẽ hình
 A
 N M
 G
 B C
HS: Có hai cách xác định trọng tâm tam giác:
+ xác định giao của hai trung tuyến.
+ xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS trả lời: Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
HS quan sát các hình vẽ trong Bảng tổng kết tr.85 SGK và phát biểu tiếp tính chất của:
- Ba đường phân giác.
- Ba đường trung trực.
- Ba đường cao 
của tam giác.
HS trả lời:
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Hoạt động 2. Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài 67(SGK/87)
GV: Cho biết GT, KL của bài toán.	
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao?
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
- Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM 
Gv: Yêu cầu HS làm bài 68(SGK/88)
GV: Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì M phải nằm ở đâu.
GV: Muốn cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu.
GV: Vậy để M vừa cách đều hai cạnh của góc xOy và vừa cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện vẽ hình xác định điểm M.
GV: Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện của câu a.
GV vẽ hình minh hoạ:
Bài tập 67tr.87 SGK
HS: Tìm hiểu đề bài => vẽ hình và ghi GT, KL.
GT MNP; trung tuyến MR; Q là trọng tâm 
 a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
 ị SQMN = SQNP = SQPM 
 HS: a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
ị 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
HS: SQMN = SQNP = SQPM
 (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài tập 68 tr.87 SGK
HS: Tìm hiểu đề bài.
HS: M Nằm trên tia phân giác của góc xOy.
HS: M Nằm trên đường trung trực của AB.
HS: Điểm M phải là giao điểm của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của AB
HS:b) Nếu OA = OB thì tia phân giác Oz trùng với đường trung trực của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn điều kiện trong câu a.
HS: Vẽ hình vào vở.
Hoạt động 3. Củng cố
GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết luyện tập
HS: Ghi nhớ
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài, trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
- Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT.
- Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
D. CHú ý KHI Sử DụNG GIáO áN :
Tuần 35
Ngày soạn : 01/05/2009
Ngày dạy : 07/05/2009
Tiết 67. Kiểm tra chương III (45 phút)
I. Mục tiêu
Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
II. Phương tiện dạy học
 GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài 
HS: Ôn tập tốt, chuẩn bị giấy và dụng cụ để làm bài kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học
A. Ma trận
Các mức độ đánh giá
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Số câu
1
1
2
1
1
6
Điểm
1,5
0,5
3,5
0,5
1
7
2. Các đường đồng quy của tam giác.
Số câu
1
3
1
5
Điểm
0,5
1,5
1
3
Tổng số
Số câu
1
1
4
2
2
1
11
Điểm
0,5
1,5
2
3,5
1,5
1
10
B. Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm (4đ)
Từ câu 1 đến câu 6 hãy chọn phương án đúng, rôì chép chữ cái đứng trước cùng nội dung của phương án đó vào bài làm
Câu 1(0,5đ). Cho có . Khẳng định đúng sau đây là: 
A. BC < AB < AC.	 B. AB < AC < BC.	
C. AB <BC < AC	. 	D. AC < BC < AB.
Câu 2(0,5đ). Với mỗi bộ ba đoạn thẳng có số đo sau đây, bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? 
	A. 2cm, 5cm, 4cm.	 B. 11cm, 7cm, 18cm.
	C. 15cm, 13cm, 6cm.	D. 9cm, 6cm, 12cm.
Câu 3(0,5đ) Cho có đường trung tuyến AM, trọng tâm G. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng? 
A. 	B. .	C. .	D. .
Câu 4 (0,5đ). Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là:
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó
Trực tâm
Trọng tâm
Câu 5 (0,5đ). Cho tam giác cân ABC có CA = CB = 5 cm, AB = 6 cm. Gọi H là trung điểm của AB. Khẳng định sai sau đây là:
AH = 3 cm
CH = 4 cm
BH = CH
Câu 6 (0,5đ). Cho ABC có AB = AC, AM là trung tuyến, AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định sai sau đây là: 
GB = GC 
GM = 6 cm
GM BC
GA = 2 GM
Câu 7(1đ). Hãy ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng:
Cột A
Cột B
a. Bất kì điểm nào trên trung tực của đoạn thẳng 
1. Cũng cách đều hai cạnh của góc đó 
b. Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là 
2. Tam giác vuông 
c. Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc 
3. Cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó 
d. Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì đó là 
4. Tam giác cân 
5. Tam giác đều
Phần II. Tự luận (6đ).
Bài 1(2đ). Cho Hình vẽ sau:
 Chứng minh AE < AF
Bài 2 (4đ)
Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
a) DABM = DECM. b) AC > CE. c) BAM > MAC.
C. Đáp án - Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (4đ)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu chọn đúng phương án đạt 0,5 điẻm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
D
B
C
B
Câu 7, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
Đáp án: a – 3; b – 4 ; c – 1; d – 4.
Phần II. Tự luận (6đ).
Bài 1 ( 2,0 đ)
Ta có AH HF
Mặt khác, Ta lại có E nằm giữa H và F nên HE < HF 
 AE < AF ( Quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên)
2,0 điểm 
Bài 2 ( 4,0 đ)
Vẽ hình, ghi GT + Kl đúng ược 1,0 điểm
 A 
C
B
 M
 E
1,0 điểm 
a) Xét AMB và EMC có: AM = ME (gt);
 góc BMA = góc CME ( đối đỉnh); MB = MC (gt)
Vậy AMB = EMC ( c.g.c)
1,0 điểm 
b) Có  AC > AB ( Vì Tam giác ABC vuông tại B)
mà AB = CE (cặp cạnh tương ứng của AMB =EMC). Do đó AC > CE
1,0 điểm
c) Xét AEC có AC > CE (cmt)
nên góc AEC > góc EAC (1)( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Mặt khác góc BAM = góc ACE(2) (cặp góc tương ứng của AMB =EMC)
Từ (1) và (2) => góc BAM > góc EAC
 hay góc BAM > góc MAC
1,0 điểm
 D. Thu bài, nhận xét giờ làm bài
 E. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kiến thức hình học 7
- Làm các bài tập 1->4 phần ôn tập cuối năm hình học Trang 91,92 SGK .
IV. Chú ý khi sử dụng giáo án :
Tuần 35
Ngày soạn : 01/05/2009
Ngày dạy : 08/05/2009
Tiết 68 Ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu.
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập.
B. Phương tiện dạy học
- Bảng phụ, thước thẳng, êke
C. Các hoạt động trên lớp.
GV
HS
Hoạt động 1. Ôn tập về hai đường thẳng song song.
? Thế nào là hai đường thẳng song song?
Cho hình vẽ: c
 a A 1 
 3
 b 2 1
 B
GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
? Phát biểu tiên đề ơclit.
GV vẽ hình minh hoạ:
* Bài tập 2.tr91(sgk)
 M P a
 500
 N Q b
*Bài 3.tr91(sgk). Cho a//b. Tính góc COD.
 a C
 440
 1
 O t
 2
 1320
 D
Hoạt động 2. Ôn tập quan hệ cạnh, góc trong tam giác.
? Phát biểu định lí tổng 3 góc trong tam giác?
Tính chất góc ngoài của tam giác?
? Phát biểu bất đẳng thức tam giác? định lí quan hệ cạnh và góc trong tam giác?định lí quan hệ đường xiên và hình chiếu, đường xiên và đường vuông góc?
Hoạt động 3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
? Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tg? đặc biệt với tg vuông?
*Bài 4.tr92(sgk). GV đưa hình vẽ
 y
 B
 E C
 1 2 1
 1 2
 O D A x
GV hướng dẫn HS chứng minh
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
- Bài tập 6,7,8,9 tr92,93(sgk).
- Hai đt không có điểm chung.
2 HS điền:
 GT a // b
 KL = 
 = 
 + = 1800
HS: trả lời miệng
HS hoạt động nhóm làm
a) a MN (gt), b MN (gt) => a // b
b) a// b ( cmt )
=> ( trong cùng phía )
=> 
Từ O vẽ tia Ot // a//b
Vì a//Ot nên ( so le trong )
Vì b//Ot nên ( trong cùng phía)
=> 
HS trả lời miệng
 A AB > AH
 AH < AC
 AB < AC ú HB < HC
 B H C
HS lần lượt phát biểu
HS trình bày miệng
a) CED và ODE có:
( so le trong )
ED chung
( so le trong )
=> CED = ODE ( g.c.g)
=> CE = OD
b) và 
c) CDA và DCE có:
CD chung
DA = CE ( = DO )
=> CDA =DCE (c.g.c)
=> CA = DE
Tương tự: CB = DE => CA = CB = DE.
d) CDA =DCE => => CA//DE
e) TTự => CB//DE
=> A, C, B thẳng hàng.
D. Chú ý khi sử dụng giáo án :
Tuần 36
Ngày soạn : 07/05/2009
Ngày dạy : 12/05/2009
Tiết 69 Ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu.
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác ( cân , đều, vuông )
- Vận dụng giải bài tập.
B. Chuẩn bị 
- Bảng phụ, thước thẳng, êke
C. Các hoạt động trên lớp
GV
HS
Hoạt động 1. Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác.
? Kể tên các đường đồng quy của tam giác?
? Nêu T/c của các đường đồng quy?
Hoạt động 2. Một số dạng tam giác đặc biệt.
? nêu định nghĩa, t/c, cách chứng minh : Tg cân, đều, vuông.
Hoạt động 3. Luyện tập.
* Bài 6.tr92(sgk). GV đưa đề bài E
 D
 880 310
 A B C
GV gợi ý để HS tính:
 bằng góc nào?
Làm thé nào tính được: 
Sau đó yeu cầu HS trình bày bài giải
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
- Chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối năm.
HS trả lời miệng
HS lần lượt trả lời
HS đọc đề bài ghi GT và KL
GT ADC: DA = DC
 , 
 CE // BD
 a) Tính 
 KL b) Trong CDE, cạnh nào lớn nhất?
 ( so le trong)
G:
a) ( t/c góc ngoài )
=> 
( so le trong )
( góc ngoài của tam giác cân ADC )
Xét DCE có: 
 = 610
b) Trong DCE có 
=> DE < DC < EC
Vậy trong tam giác DCE cạnh CE lớn nhất.
D. Chú ý khi sử dụng giáo án :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(12).doc