Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 62: Luyện tập

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 62: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

3. Thái độ:

- HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.

II. Chuẩn bị:

1. Gio vin:

- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke phấn màu.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc, êke.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1034Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 25/04/2011
	Tuần: 35
	Tiết: 62
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ:
- HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke phấn màu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc, êke.
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hoạt động 1 : Luyện tập.
( 42 phút )
Bài 40 (SGK/73):
Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G?
GV : Còn I được xác định như thế nào?
GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì?
GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng?
Gọi HS lên bảng giải 
Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất kết quả
Bài 42 SGK/73:
GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một 
đoạn DA’=DA
Gọi HS lên bảng giải 
GV hướng dẫn HS thảo luận thống nhất kết quả
Bài 40 (SGK/73):
HS : Đọc đề bài 40
HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
GT
 DABC (AB = AC)
G : trọng tâm
I : Giao điểm ba đường phân giác.
KL
 A, G, I thẳng hàng.
HS lên bảng giải 
HS thảo luận thống nhất kết quả
Bài 42 SGK/73:
HS : Đọc đề bài toán
HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL
GT
 DABC
BD = DC
KL
 DABC cân
HS lên bảng giải 
HS thống nhất kết quả
Bài 40 (SGK/73):
Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến.
G là trong tâm nên GỴAM
I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Ỵ AM
Vậy A, G, I thẳng hàng
Bài 42 SGK/73:
Xét DADB và DA’DC có :
AD = A’D (gt)
 (đđ)
DB = DC (gt)
Þ DADB = DA’DC (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1)
mà 
Þ 
Þ DCAA’ cân
Þ AC = A’C (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
Þ DABC cân
Hoạt động 2: Củng cố ( 2 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
BT thêm :
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày: / / 
Tổ trưởng
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TAP. Tiet 62.doc