Giáo án phụ đạo môn Toán 7 - Buổi 21: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc - Cạnh)

Giáo án phụ đạo môn Toán 7 - Buổi 21: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc - Cạnh)

A. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh .

- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

- Rốn luyện tớnh chớnh xỏc khi làm bài tập

B. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.

- HS: Đồ dùng học tập

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo môn Toán 7 - Buổi 21: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc - Cạnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 20/01/2011
Buổi 21 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc - cạnh)
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh . 
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
- Rốn luyện tớnh chớnh xỏc khi làm bài tập 
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
- HS: Đồ dùng học tập
C. Tiến trình dạy học: 
lý thuyết
Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh và hệ quả của chúng.
luyện bài tập
Làm bài tập 27
HS nghiên cứu đề bài
 H. 86 H. 87
 H. 88
Làm bài 28
HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
GV : Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
HS: vẽ hình, ghi GT-KL
GV : Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
HS: AB = AD; AE = AC; chung
GV : ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
HS : 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
HS: CA = CA’ và BC chung
GV : Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng nhau không 
HS: 
GV : Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với AB tại trung điểm
GV : Yêu cầu học sinh vẽ hình
 1. Vẽ trung trực của AB
 2. Lấy M thuộc trung trực 
 (TH1: M I, TH2: M I)
GV : vẽ hình ghi GT, KL
HD: MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI chung
 GT GT 
GV: Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
 HS ghi GT, KL
GV : Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?
HS: BH là phân giác góc ABK
CH là phân giác góc ACK
GV : BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
HS: 
GV : Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
HS: ABH = KBH
GV : dựa vào phần phân tích để chứng minh.
HS lên bảng trình bày.
GV : Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
Học sinh nhận xét, bổ sung. 
GV : tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK
HS tự làm bài vào vở. 
Gv chốt bài. 
Bài 27 (SGK-119)
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài 28 (SGK-120) (8’)
DKE có 
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) 
 Xét ABC và KDE có:
 AB = KD (gt)
 BC = DE (gt)
 ABC = KDE (c.g.c)
Bài 29 (SGK-120) (12’)
E
GT
; BAx; DAy; AB = AD
E Bx; C Ay; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải 
Xét ABC và ADE có:
 AB = AD (gt)
 chung
 ABC = ADE (c.g.c)
Bài 30 (SGK-120) 
GT
ABC vàA'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
 CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
Bài 31(SGK-120) (12')
GT
IA = IB, d AB tại I
 M d
KL
So sánh MA , MB
 CM:
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
 AI = IB (gt)
 (gt)
 MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
Bài 32 (SGK-120)
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM
* Xét ABH vàKBH
 =900
 AH = HK (gt),
 BH là cạnh chung
 => ABH =KBH (c.g.c)
 Do đó (2 góc tương ứng). 
 BH là phân giác của .
* Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK.
Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docBUỔI 21 HINH.doc