Giáo án Vật lý 7 - Chương III: Điện học

Giáo án Vật lý 7 - Chương III: Điện học

Tiết 17 BÀI 16

TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC

I-MỤC TIÊU

 - Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh .

- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối chương .

II-CHUẨN BỊ

– Yêu cầu HS ôn trước ở nhà các bài học của chương âm thanh .

– GV vẽ sẵn trên bảng treo 16.1 về trò chơi ô chữ .

III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài củ:

3. Bài mới:

 

doc 38 trang Người đăng vultt Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương III: Điện học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17 BÀI 16
NS:14/12/2010 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC
ND:17/12/2010
I-MỤC TIÊU
 - Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh .
- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối chương .
II-CHUẨN BỊ 
Yêu cầu HS ôn trước ở nhà các bài học của chương âm thanh .
GV vẽ sẵn trên bảng treo 16.1 về trò chơi ô chữ .
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản 
Yêu cầu cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời .
I/Tự kiểm tra 
HS làm việc cá nhân từng câu một 
Chú ý : 2/
Tần số : dao động càng lớn âm phát ra càng bổng 
Ngược lại
Dao động mạnh , biên độ lớn , âm phát ra to.
Ngược lại
3/ a,c,d
5/D 7/b,d
8/ Bổng , vải xốp , gạch gỗ , bê tông 
Hoạt động 2:Làm BT_Vận dụng 
Mỗi câu yêu cầu HS chuẩn bị 1 phút 
Tại sao họ không nói chuyện trực tiếp được ? và âm truyền đi trong môi trường nào ?
C5: Ban ngày có nghe không ?
Chỉ thống nhất khi biện pháp đó thực hiện được 
II/Vận dụng 
Mỗi câu 2 HS trả lời phần chuẩn bị của mình 
Thảo luận
Ghi vở
Câu 4 : HS thảo luận ghi vở .Trong mũ có không khí . Aâm truyền qua không khí rồi qua mũ đến tay
C5: Đó là tiếng vang của chân mình phát rakhi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ.
C6:A
C7:HS tự nêu ra các biện pháp thảo luận chung ghi vở 
Treo biển báo cấm bóp còi 
Xây tường chắn xung quanh bệnh viện
Trông cây xanh xung quanh .
Dùng nhiều đồ dùng mềm , có bề mặt xù xì 
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ 
Khi 1 HS này điền xong thì 1 HS # nhận xét => thống nhất rồi sang câu khác.
1 HS lên dẫn chương trình , gọi đại diện điền hàng ngang từ 1=> 7. Đọc cột dọc
IV: Củng cố 
Đặc điểm chung của nguồn âm là gì ?
Aâm bồng hoăc 5trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Độ to của âm phụ thuộc vaò yếu tố nào ? Đơn vị?Giới hạn độ to của âm ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào ?
Âm truyền trong môi trường nào ? MT nào âm truyền tốt ?
Âm phản xạ gọi là gì? Vật như thế nào phản xạ âm tốt?Kém?
Các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
HS trả lời câu hỏi sau, thảo lậun chung , ghi vở 
V.Dặn dò : Học bài và xem lại tất cả các bài của chương.
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề của së)
CHƯƠNG II: ĐIỆN HỌC
Tiết 19: BÀI 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
 NS: 02/01/2011 
ND: 05/1/2011 
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: 
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện)
2/ Kỹ năng :
Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát
3/ Thái độ :
Yêu thích môn học,ham hiểu biết,khám phá thế giới xung quanh.
II – CHUẨN BỊ 
	Đối với mỗi nhóm HS:
1 thước nhựa dẹt
1 thanh thủy tinh
1 mảnh ni lông(pôliêtilen)màu trắng đục(thường dùng làm túi đựng hàng)kích thước 13cm x 25cm
Một mảnh phim nhựa kích thước 13cm x 18cm
Các vụn giấy viết kích thước 1mm x 1mm
Các vụn nilông kích thước 0,5cm x 0,5cm
1 qủa cầu bằng nhựa xốp(hoặc bằng bấc) cỡ 0,5cm3 có xuyên sợi chỉ khâu
1 giá treo miếng nhựa xốp
1 mảnh vải khô ,1 mảnh lụa,1 mảnh len,mỗi mảnh kích thước khoảng 15cm x 15cm
1 mảnh kim loại (bằng tôn,hoặc bằng nhôm,đồng) mỏng kích thước 11cm x 23cm
1 bút thử điện loại thông mạch.
1 phích nước nóng và 1 cốc đựng nước.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1, Ổn định tổ chức:
2,. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Làm TN1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có t/c mới 
Yêu cầu HS làm TN 1 
Từng nhóm HS đưa thướt nhựa , mảnh nilon, thanh thủy tinh, mảnh fim lại gần giấy vụn , vụn nilon => quan sát hiện tượng ?
Yêu cầu HS làm thao tác cọ xát
 Cọ xát nhiều lần theo một chiều 
Ghi KQ vào bảng nhóm thảo luận và thống I phần KL 1:(có khả năng hút)
I/Vật nhiễm điện 
KL1: (SGK)
Hoạt động2: Tn2 phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay mang điện tích 
Vật sau cọ xát có đặc điểm gì? HS có thể nói : vật cọ xát nóng lên sẽ hút các vật khác 
GV:Yêu cầu HS làm TN kiểm tra
HS làm TN 2
GV lưu ý với HS các từ “Vật nhiễm điện”, “Vật bị nhiễm điện”, “Vật mang điện tích” 
=> Đều mang một nghĩa 
* Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
Hs trả lời
KL 2: (SGK)
Hoạt động 3: Vận dụng 
HS thảo luận và thống I câu trả lời 
Hs thảo luận xong trả lời , gv theo dõi và uốn nắn câu trả lời của HS .
Nhóm thảo luận và lần lượt thống I câu trả lời
Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết”
III/Vận dụng
C1:tóc bị lược huít kéo thẳng ra do lượcvà tóc cùng cọ xát và cùng bị nhiễm điện 
C2:Cánh quạt quay cọ xát không khí => quạt bị nhiễm điện nên hút những hạt bụi . Mép cánh quạt chém vào không khí nhiều => nhiễm điện mạnh nên hút bụi nhiều
C3:Khi lau chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện .Vì thế chúng hút những bụi vải 
IV.Củng cố : 
 - Ta có thể làm vật bị nhiễm điện bằng cách ?
Vật bị nhiễm điện có những t/c gì?Làm BT 17.1,2
V. Dặn dò
 - Học bài và trả lời các câu hỏi C1=>C3
 - Làm BT 17.3,4
 - Soạn bài 18
 + Tập học : ghi nhận xét TN1,TN2 và KL+quy ước=> ghi nhớ
 + Tập soạn : trả lời C1=>C4
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 20: BÀI 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
NS:09/01/2011
ND:12/01/2011
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm,hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,trái dấu thì hút nhau.
Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Biết vật mang điện tích âmthừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2/ Kỹ năng :
Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát
3/ Thái độ :
Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II– CHUẨN BỊ 
	Đối với cả lớp :
Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử ( hình 18.4 SGK )
	Đối với mỗi nhóm HS
3 mảnh nilông màu trắng đục cỡ 13cm x 25cm.
1 bút chì vỏ gỗ còn mới
1 kẹp giấy ( hoặc kẹp nhựa )
2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau dài 20cm , tiết diện tròn,có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay
1 mảnh len cỡ 15cm x 15cm
1 mảnh lụa cỡ 15cm x 15cm
1 thanh thủy tinh 
1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào?chúng có t/c gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Làm TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng .
Làm TN1: theo nhóm
1.HS quan sát và kiểm tra : 2 mảnh nilon không hút cũng không đẩy nhau (không bị nhiễm điện )
2. Cọ xát : => 2 mảnh nilon đẩy nhau
Lưu ý : HS cọ xát mảnh nilon theo một chiều và số lần như nhau 
Nếu có trường hợp nhóm bị hút nhau là do một trong hai phần nilon chưa được nhiễm điện .
Nếu hai mảnh cùng cọ xát vào mảnh len .Vậy chúng nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ?
HS trả lời giống nhau 
*Làm TN với hai thanh nhựa (như SGK yêu cầu) => đẩy nhau 
- Các nhóm thảo luận và thống I trả lời nhận xét (cùng đẩy)
I/Hai loại điện tích 
Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 2: Làm TN2 , phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại
HS làm TN2 theo nhóm : cọ xát thanh thủy tinh bằng lụa đưa gần thanh nhựa 
Hút yếu
Cọ xát nhựa bằng vải khô
Chúng hút mạnh hơn
GV : Vì sao cho rằng chúng nhiễm điện khác loại nhau ? (yêu cầu HS trả lời)
Nhận xét : (hút,khác nhau)
Hoạt động 3: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng 
Hs ghi KL vào vở ( 2, đẩy, hút)
Nhóm thảo luận trả lời
GV thông báo hai loại điện tích với các tên gọi điện tích dương (+) và điện tích âm (-)
KL: (SGK)
C1:mảnh vải mang (+) vì chúng hút nhau => mang điện khác loại và thanh lụa cọ xát với vải => nhiễm điện (-)
Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử 
Gv thông tin về nguyên tử và giới thiệu mô hình 18.4
Nguyên tử có kích thướt rất nhỏ bé xếp chúng thành một hàng dài 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử 
Electron có thể dịch chuyển 
HS nhận biết hạt nhân trong nguyên tử .Đếm số điện tích (+) và(-) trong hình => nguyên tử trung hòa về điện .
Theo dõi sự thảo luận và trả lời câu hỏi của nhóm 
HS đọc và trả lời câu hỏi 
Yêu cầu đọc “ Có thể em chưa biết”
II/Sơ lược về cấu tạo nguyên tử 
C2:phải, (+) ở hạt nguyên tử, còn (-) ở các electron chuyển động xa hạt nhân 
C3:Vì các vật chưa bị nhiễm điện , điện tích (+) và (-) trung hòa lẫn nhau 
C4:Thướt nhựa nhận thêm (-) vải bị mất(+)
IV.Củng cố :
Có mấy loại điện tích ? tên gọi?
Cấu tạo nguyên tử gồm ? có tính chất gì?
V.Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi từ C1=>C4 .Làm BT 18.1,2,3,4
Soạn bài 19
 + Tập học : kết luận mục I , khái niệm nguồn điện 
 + Tập soạn : trả lời C4=>C6
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 21: BÀI 19 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
NS:17/01/2011
ND:20/01/2011
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện(bóng đèn bút thử điện sáng,đèn pin sáng,quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường với 2 cực của chúng( cực dương và cực âm của pin hay ăcquy).
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
2 / Kỹ năng :
Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện.
	3/ Thái ... với các bộ khác.
- Thực hiện C2 và vẽ sơ đồ vào báo cáo. 
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp 
- Yêu cầu HS thực hiện ba lần đo ở mỗi vị trí của Ampe kế rồi mới lấy giá trị trung bình vào bảng 1. Tương tự như thế cho vị trí 2 và 3 của Ampe kế
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần nhận xét ở cuối bảng 1 và thảo luận chung trên lớp.
- HS đóng công tắc 3 lần , ghi lại các số chỉ của Ampe kế khi Ampe kế ở vị trí 1 và tính giá trị trung bình I 1 ghi vào bảng 1 
- Tương tự cũng có giá trị I 2 và I 3 
HS thảo luận nhóm về nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I 1 = I 2 = I 3
Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 
- Lưu ý với HS sử dụng mạch điện cũ, mắc thêmvôn kế vào chỗ 1 và 2 của hai đầu đèn 1 (lưu ý chố dương được mắc vào điểm 1) 
- Yêu cầu HS làm tương tự như cho các vị trí 2 và 3 của vôn kế. Từ đó rút ra nhận xét.
- HS mắc mạch điện như hình 27.2
- HS đóng mở công tắc 3 lần , ghi giá trị U12 lấy giá trị trung bình.vào bảng 2
- Tiếp tục mắc tương tự cho vị trí 2 và 3 để xác định giá trị trung bình sau 3 lần của U23 và U13
+ Nêu nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố, nhận xét và đánh gía
+ Yêu cầu HS nêu lại quy luật của về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đồi với đoạn mạch nối tiếp.
- GV nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm và đánh giá kết quả làm việc của HS.
+ HS về nhà xem trước bài 28, chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo ở trang 81 để tiết sau thực hành.
HS ngừng hoạt động và thu dọn dụng cụ. 
Nộp báo cáo cho GV.
	BÀI 28
TIẾT 32 THỰC HÀNH : ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
NS:15/04/2011
ND:18/04/2011
I - MỤC TIÊU: 
- Biết mắc song song hai bóng đèn . Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song hai bóng đèn .
- Hứng thú học tập bộ môn , có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống .
II - CHUẨN BỊ: 
- Một nguồn điện :2 pin (1,5V), hai bóng đèn pin cùng loại như nhau, một vôn kế , một ampe kế có GHĐ phù hợp, một công tắc , chín đoạn dây nối
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trả bài thực hành – giới thiệu bài mới 
- GV trả bài báo cáo cho HS, nhận xét và đánh giá chung.
- Kiểm tra: Trong mạch song song cường độ dòng điện và hiệu điện thế có tính chất già? Dụng cụ đo?
- Chúng ta cùng thực hành để xét các giá trị cụ thể của chúng qua bài 28: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
- GV nêu mục tiêu của bài.
- HS nhận bài báo cáo và rút kinh nghiệm.
- HS trả lời.
- HS nhận dụng cụ và lưu ý mạch điện ở nhà chúng ta là mắc song song.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn 
- Tổ chức để HS thực hành và trả lời từng câu hỏi C trong SGK.
HS quan sát hình 28.1 và trả lời các câu hỏi trong đó
Các nhóm mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK
Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song 
- Theo dõi HS cách mắc , cách đọc các giá trị và thực hiện đủ lần cho mỗi giá trị.
- HS đóng ngắt công tắc ba lần của giá trị để lấy trung bình cộng cho U12, U34, UMN vào bảng 1
- Ghi đầy đủ các câu nhận xét .
Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song 
- GV hướng dẫn HS chuyển mạch và kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không trước khi HS đóng khóa K.
- Lư u ý: nếu I I1 + I2 là do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Thông báo nếu sử dụng ampe kế thật tốt thì có được I = I1 + I2
- HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vân kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét kết quả đo từ bảng 2
Hoạt động 5: Củng cố, nhận xét và đánh giá công việc của HS 
+ yêu cầu HS nêu lại các quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
+ GV nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS và đáh giá kết quả làm việc của HS.
+ HS về nhà xem trước bài 29, trả lời các câu hỏi từ C1 đến C6 vào vở soạn (trong đó nhận xét C1, C2 viết vào vở học)
- HS ngừng hoạt động và thu dọn dụng cụ. 
- Nộp báo cáo cho GV.
BÀI 29
TIẾT 33 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
NS:22/4/2011
ND:25/04/2011
I - MỤC TIÊU: 
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
- Luôn có ý thức sử điện an toàn.
II - CHUẨN BỊ: 
- Một số cầu chì có ghi số ampe trên đó, trong đó có loại 1A. Nguồn điện 6V và 12V ; Bóng đèn 6V và 12V ; một công tắc ; dây nối ; bút thử điện
- Bảng phụ : Điền từ vào chỗ trống về quy tắc an toàn điện.
+ Các nhóm : hai pin ; một mô hình “ người điện” ; Công tắc ; môt bóng đèn pin ; một ampe kế ; một cầu chì 0,5A ; năm dây nối.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Trả bài thực hành – giới thiệu bài mới 
- GV trả bài báo cáo cho HS, nhận xét và đánh giá chung và những trường hợp cụ thể.
- Ở gia đình các em sử dụng các đồ dùng điện nào? Chúng rất tiện lợi nhưng lại rất nguy hiểm, vây phải sử dụng như thế nào cho an toàn? Chúng ta cùng vào bài 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện, khi nào thì đèn của bút sáng?
- GV ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng điện đã học ở bài 23
- Lưu ý với HS về giới hạn nguy hiểm từ 40V trở lên hay cường độ từ 70mA trở lên
 C1: tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu kia bằng kim loại của bút thử điện.
Thí nghiệm với mô hình “người điện” và điện phần nhận xét: 
..chạy qua .bất cứ
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
I - Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
- GV ôn tập cho HS những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài ở bài 22
- GV làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3
- HS làm thí nghiệm như hình 29.2
- Các nhóm và cả lớp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch
- HS có thể suy luận về hiện tượng gì xãy ra với cầu chì khi bị đoản mạch với mạch điện có sơ đồ hình 29.3
- Tìm hiểu cầu chì thật của nhóm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện 
III - Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
- GV đặt câu hỏi “ tai sao” cho mỗi qui tắc và yâu cầu HS giải thích.
- Tổ chức cho HS thảo luận
- HS đọc SGK và giải thích từng câu hỏi của GV.
- HS vận dụng khi quan sát các hình 29.5, làm việc theo nhóm sau đó thảo luận chung trên lớp.
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà 
+ Giới hạn nguy hiểm của dòng điện? Tác dụng của cầu chì? Làm gì để sử dụng an toàn điện?
+ HS về nhà xem trước bài 30, trả lời tất cả các câu hỏi và bài tập vào vở học.
HS trả lời và hoàn thành ghi nhớ ghi vào vở.
Đọc phần “ có thể em chưa biết”
BÀI 30
TIẾT 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
NS:29/04/2011
ND:02/05/2011
I - MỤC TIÊU: 
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học.
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng ,,,) có liên quan.
II - CHUẨN BỊ: 
Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của HS
- Để ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương ta tiến hành bài 30: tỉng kÕt ch­¬ng III
: ĐIỆN HỌC
- GV hỏi cả lớp những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho HS.
- Sau đó kiểm tra một vài câu khác để biết HS có thực sự nắm chắc hay chưa.
HS trình bày các câu còn vướng mắc chưa giải quyết được để cùng nhau giải quyết trên lớp.
Giải quyết các câu khác nếu còn thời gian.
Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức
- HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng nếu đủ thời gian.
- Nếu không đủ thời gian, GV tập trung làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn.
- HS làm các câu trong phần vận dụng
- Có thể nêu các câu mà các em vướng mắc chưa giải quyết được.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ về Điện học 
- GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ với tranh vẽ to ô chữ.
- GV chia cả lớp thành 4 đội để thi đua với nhau
+ Chú ý: Trong thời gian qui định nếu điền từ đúng vào hàng ngang đó thì được 1 điểm, còn nếu điền sai thì không được điểm và đội khác được quyền điền từ. 
HS lắng nghe.
Mỗi đội được quyền chọn trước một hàng ngang bất kì. 
- Cả 4 đội đều không điền được thì hàng đó bỏ trống
- GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi đội (1 điểm) khi điền từ đúng cho mỗi hàng ngang.
- GV lần lượt cho các đội chọn hàng ngang khác để điền từ.
- GV tồng kết xếp loại các đội sau cuộc chơi.
* Hs về nhà học bài từ bài 17 đến bài 30 để tiết sau kiểm tra học kì II.
- Đội tìm ra từ hàng dọc (trong ô đậm) trước tiên được 2 điểm, nếu sai không được quyền chơi tiếp.
IV. CỦNG CỐ: Qua tiết học các em nắm được những kiến thức cơ bản nào?
V. DẶN DÒ: Về nhà ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức học kì hai 
 Chuẩn bị bài kỉ để kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 7(5).doc