Giáo án Vật Lý 7 – Trường Phổ thông DTNT Lục ngạn

Giáo án Vật Lý 7 – Trường Phổ thông DTNT Lục ngạn

Tiết 1. Bài 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

+ Bằng thí nghiệm học sinh nhận thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phảI truyền vào mắt ta,ta nhìn thấy các vật khi co ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

+ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng,nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2. Kỹ năng.

+ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sang và vật sáng.

3. Thái độ.

+ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

 

doc 84 trang Người đăng vultt Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật Lý 7 – Trường Phổ thông DTNT Lục ngạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....
Ngày giảng:.
 Tiết 1. Bài 1 
nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
I. mục tiêu:
1. Kiến thức.
+ Bằng thí nghiệm học sinh nhận thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phảI truyền vào mắt ta,ta nhìn thấy các vật khi co ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
+ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng,nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng.
+ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sang và vật sáng.
3. Thái độ.
+ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. chuẩn bị:
a. Dụng cụ thí nghiệm
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: hộp kín bên trong có bóng đèn pin
b. Chia lớp thành 6 nhóm học tập
c. Nội dung ghi bảng
Tiết 1. nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
I. Nhận biết ánh sáng
+ Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật 
+ Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng
+ Nguồn sáng là vật tự no phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
* Kết luận:
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
IV. Vận dụng :
 * Ghi nhớ SGK trang 5.
3. Gợi ý sử dụng công nghệ thông tin: hình ảnh bóng đèn đang sáng, hình ảnh tia sáng từ bóng đèn, và từ vật truyền vào mắt.
III.. tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (10 phút) - Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Giáo viên chỉ tay vào bảng hỏi đây là cái gì ?
- HS đấy là cái bảng
- GV tại sao em biết đây là cái bảng ?
- GV tại sao em biết đấy là cái bảng ?
(từ câu hỏi này GV đưa ra vấn đề vào bài mới giải quyết vấn đề)
Hoạt động 2: (10 phút) tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học sinh đọc 4 trường hơp trong sách .
- Học sinh hoàn thành câu C1 từ đó rút ra kết luận
- Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 3: (10 phút) Điều kiện nhìn thấy một vật.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Tiến hành thí nghiệm như hình 1.2a 
- Từ thí nghiệm học sinh rút ra kết luận về điều kiện nhìn thấy một vật.
- Quan sát các nhóm làm thí nghiệm.
- Đặt câu hỏi: điều kiện nhìn thấy tờ giấy khi nào ? Từ đó yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 4: (5 phút) phân biệt nguồn sáng và vật sáng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học sinh so sánh trong hai trường hợp nhìn thấy tờ giấy trắng và bóng đèn đang sáng có gì khác nhau.
- Học sinh thảo luận nhóm tìm câu trả lời chính xác.
- Đặt câu hỏi so sánh nguồn sáng và vật sáng.
Hoạt động 5 (7 phút) vận dụng 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi C4, C5.
- Học sinh làm bài tập 1a, 1b, 1c trong vở bài tập.
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
Hoạt động 6 (3 phút)tổng kết bài học ,giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 1.3, 1.4, 1.5 (sbt)
- Nhận xét giờ học
- Giao bài tập cho học sinh và nhắc nhở.
IV. rút kinh nghiệm: 
 Cách thức tổ chức hoạt động của học sinh, lưu ý những sai sót mà học sinh thường mắc phải. 
Ngày soạn:....
Ngày giảng:.
Tiết 2. Bài 2
sự truyền ánh sáng
I. mục tiêu:
1. Kiến thức
+ Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng.
+ Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
+ Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sang vào xác định đường thẳng trong thực tế.
+ Nhận biết được đặc điểm của 3 loai j chùm ánh sáng.
2. Kỹ năng
+ Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm.
+ Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ
+ Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. chuẩn bị
1. Đối với giáo viên:
a. Dụng cụ thí nghiệm:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 ống nhựa cong,1ống nhựa thẳng tiết diện 3mm,dài 200mm
+ 1 nguồn sáng dùng pin.
+ 3 màn chắn co đục lỗ như nhau.
+ 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
b. Chia lớp làm 6 nhóm học tập
c. Nội dung ghi bảng:
Tiết 2: sự truyền ánh sáng
I. Đường truyền của ánh sáng
* Thí nghiệm:
* Kết luận.
+ Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
+ Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
+ Tia sáng: đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bởi một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
+ Chùm sáng: có ba loại chùm sáng là chùm sáng song song , chùm sáng phân kỳ, chùm sáng hội tụ.
III. Vận dụng
* Ghi nhớ SGK trang 8.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin: hình vẽ 2.3, 2.4, đường biểu diễn ba loại chùm sáng.
III.. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (10 phút) Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương (hoặc đám bụi vào ban đêm) ?
- Lên bảng chữa bài tập 1.2và 1.2(sbt)
- Giáo viên bật đèn pin đã chuẩn bị các em có nhìn thấy ánh sáng của đèn không? 
- Học sinh trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa bài.
- Vậy ánh sáng từ đèn truyền tới mắt ta bằng con đường nào?
- Nêu câu hỏi tình huông vào bài.
Hoạt động 2: (15 phút) Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trước dự đoán ánh sang truuyền theo con đường nào?
- Chia lớp làm 6 nhóm tiến hanh thí nghiệm theo hai hình 2.1và 2.2.
- Học sinh đọc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. 
- Gọi học sinh dự đoán
- Đặt vấn đề , làm thí nghiệm kiểm trứng
- qua thí nghiệm yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Cho học sinh biết trong môi trường tróng suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng 
Hoạt động 3: (10 phút) Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Từ gợi ý của giáo viên học sinh đua ra được kí hiệu đường truyền của tia sáng.
- Từ các hình 2.5a, 2.5b, 2.5c học sinh phát biểu được thế nào là chùm song song, hội tụ, phân kỳ. 
- Học sinh hoàn thành câu C3 .
Đường truuyền của ánh sáng từ điểm S đến M được biểu diễn như sau:
 S • • 
 M
Hoạt động 4 (10 phút) vận dụng :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu c4, c5 .
- Cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
- tự nhận xét bài làm của mình thông qua bài làm của bạn.
 - Nêu yêu cầu
 - Phát phiếu học tập
- Đưa ra đáp án biểu điểm để học sinh trao đổi và chấm.
Hoạt động 5 (3 phút) Tổng kết bài học giao nhiệm vụ học tập ở nhà:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3, 2.4.
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập cho hoc sinh
IV. rút kinh nghiệm: 
 Cách thức tổ chức các hoạt động học tập của học sinh, lưu ý những sai sót mà học sinh hay mắc phải.
Ngày soạn:....
Ngày giảng:.
Tiết 3. Bài 3
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. mục tiêu:
1. Kiến thức
+ nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.
+ giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng 
+ vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Thái độ.
 + Yêu thích môn học, ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh.
II. chuẩn bị
1. Đối với giáo viên
a. Dụng cụ thí nghiệm Cho mỗi nhóm:
+ 1 đèn pin.
+ 1 cây nến
+ một vật cản băng bìa dày
+ một màn chắn
+ một hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
b. Chia lớp thành 6 nhóm học tập
c. Nội dung ghi bảng
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. Bóng tối – bóng nửa tối
Thí nghiệm 1:
Nhận xét: - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2:
* Nhận xét: - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ từ một phần của nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nửa tối.
II. Nhật thực – nguyệt thực
- Nhật thực toàn phần(hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối(hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất.
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt chăng bị chái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
III. Vận dụng :
* Ghi nhớ : SGK trang11. 
3. gợi ý sử dụng công nghệ thông tin: hình vẽ 3.3; 3.4 (trang 10).
I. tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: (8 phút) Kiểm tra tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? đường truyền của tia sáng được bỉêu diễn như thế nào ?
- Làm bài tập 2, 3 (sbt)
- Học sinh lên bảng chữa bài.
- Nêu câu hỏi tình huống vào bài.
- Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “ đồng hồ mặt trời ” ?
Hoạt động 2: (15 phút) Quan sát hình thành khái niệm bóng tối bóng nủa tối.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Bố trí thí nghiệm như hình 3.1, 3.2.
- Các nhóm tiến hành thí nghiêm dưới sự giám sát của giáo viên.
- Chỉ ra vung tối , sáng trên màn chắn ?
- Tại sao lại có vùng tối,sáng đó ?
- Chỉ ra vùng nào là vùng bóng tối ?
- Phát dụng cụ thí nghiệm 
- Hướng dẫn các bước tiến hành
- Đưa ra câu hỏi hoàn thành câu C1
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét từ thí nghiệm 1
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét từ thí nghiệm 2
Hoạt động 3 (10 phút) Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực .
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất?
- Học sinh hoàn thành câu C3, C4
- Đưa ra mô hình băng máy chiếu
- Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Suy nghĩ trả lời câu c5, c6
- Cá nhân hoàn thành phiếu học tập 
- Chấm bài của bạn theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Tự nhận xét bài của mình thông qua bài làm của bạn 
- Nêu yêu cầu
- Phát phiếu học tập
- Đưa đáp án biểu điểm yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau và chấm.
Hoạt động 5 (3 phút) tổng kết bài học, giao nhiệm vụ học tập ở nhà. 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập 3.1, 3.2
- Nhận xét giờ dạy
- Giao bài tập cho học sinh và nhắc nhở.
II. rút kinh nghiệm: 
Cách thức tổ chức các hoạt động học tập của học sinh lưu ý những sai ... u chì bị đứt.
C4: Ví dụ: 3A ? Nghĩa là: cầu chì đó chỉ cho dòng điện có cường độ tối đa đi qua là 3A
C5: Nên dùng cầu chì có số ghi 1,2A hoặc 1,5A
III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện
3. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ 
 cách sử dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt 
 ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
C6: a) Dây bị hở. Cần phải quấn băng dính cách điện vào chỗ bị hở.
 b) Dây chì không đảm bảo đúng giá trị định mức của cường độ dòng điện. Cần phải
 thay dây chì đúng giá trị định mức của cường độ dòng điện.
 c) Không được tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện, đặc biệt khi 
 đang có người sửa điện !
* Ghi nhớ: Sgk trang 84.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
* HS1:
+ Dòng điện có tác dụng sinh lý. Có thể gây ra hiện tượng điện giật, dẫn đến tử vong !
* HS2: nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Trả bài thực hành 28 cho HS
+ Dòng điện có tác dụng gì ? Có gây nguy hiểm cho tính mạng con người không 
+ Vậy ta phải sử dụng điện như thế nào để đảm bảo an toàn ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể 
 người. (12 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
+ Quan sát, trả lời C1
+ Quan sát hình 29.1. Làm thí nghiệm theo nhóm. Nêu nhận xét ?
C1: Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể.
+ Đọc và ghi nhớ: 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người:
Hoạt động của học sinh
+ Làm thí nghiệm: bút thử điện kiểm tra ổ lấy điện 220V
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ Gọi nhóm khác nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
+ Cho 1HS đọc to nội dung I.2 Sgk
Trợ giúp của giáo viên
+ Dòng điện có I 25mA: gây tổn thương tim.
+ Dòng điện có I từ 70mA trở lên, tương ứng với U = 40V trở lên: tim ngừng đập.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. (15 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
+ Quan sát hình 29.2.
+ Thảo luận nhóm, trả lời C2.
C2: I1<<I2 Khi bị đoản mạch, dòng điện có cường độ rất lớn. Dây sẽ cháy, đứt, hoả hoạn, dây tóc bóng đèn đứt, thiết bị điện cháy hỏng
+ Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi C3, C4 và C5
* C3: Dòng điện có cường độ rất lớn đi qua cầu chì, cầu chì bị đứt.
* C4: Ví dụ: 3A. Nghĩa là: cầu chì đó chỉ cho dòng điện có cường độ tối đa đi qua là 3A
* C5: Nên dùng cầu chì có số ghi 1,2A hoặc 1,5A
 Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ vượt qua mức cho phép, đặc biệt khi đoản mạch. Cầu chì đảm bảo an toàn cho thiết bị, vật liệu điện.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 29.2, tổ chức thảo luận về tác hại của đoản mạch, hoàn thành câu C2.
+ Tổ chức cho HS tìm hiểu tác dụng của cầu chì.
+ Gọi HS nhóm khác nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
* Chốt lại tác dụng của cầu chì ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (5 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
+ Đọc, thảo luận từng qui tắc. Hoàn thành phiếu học tập.
1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện
3. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
C6: a) Dây bị hở. Cần phải quấn băng dính cách điện vào chỗ bị hở. 
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Mỗi qui tắc phải trả lời tại sao phải như vậy ?
+ Cho HS trả lời C6 ?
b) Dây chì không đảm bảo đúng giá trị định mức của cường độ dòng điện. Cần phải thay dây chì đúng giá trị định mức của cường độ dòng điện.
c) Không được tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện, đặc biệt khi 
đang có người sửa điện !
+ Gọi nhóm khác nhận xét chéo. Sau đó GV kết luận.
Hoạt động 5: Củng cố bài học. (8 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
+ Lắng nghe và ghi chép vào vở.
+ Một em đọc thêm “ Có thể em chưa biết “
+ Gọi 1 HS đọc ghi nhớ cuối bài học và phần Có thể em chưa biết Sgk trang 84
Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập từ 29.1 đến 29.4 vở BTVL7
 + Chuẩn bị tổng kết chương III - Điện học
Ngày soạn:....
Ngày giảng:.
Tiết 34
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2
Câu 1: Chọn câu sai :
 A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua các vật dẫn như nhau.
 B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn như nhau.
 C. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn bằng 0 thì cường độ dòng điện qua vật dẫn bằng 0.
 D. Hai bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp thì cho độ sáng như nhau.
Câu 2: Có một nguồn điện 12V và một số bóng đèn, mỗi bóng ghi 4V. Để đèn sáng bình thường thì phải mắc các bóng như thế nào?
 A. Mắc 12 bóng nối tiếp. B. Mắc 6 bóng nối tiếp. 
 C. Mắc 4 bóng nối tiếp. D. Mắc 3 bóng nối tiếp.
Câu 3: Có 3 bóng đèn mỗi bóng đèn có ghi 6V, được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 6V. Nêu cách mắc để 3 bóng đèn sáng bình thường?
 A. Ba bóng đèn mắc nối tiếp.
 B. Ba bóng đèn mắc nối tiếp
 C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc song song với một bóng đèn.
 D. Hai bóng đèn mắc song song song rồi mắc tiếp với một bóng đèn.
 Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là của mạch điện gồm hai đèn Đ1 , Đ2
 mắc song song?
 A. Hai đèn có hai điểm nối chung.
 B. Hiệu điện thế trên hai đèn có giá trị bằng nhau.
 C. Nếu hai đèn giống hệt nhau thì sẽ sáng như nhau.
 D. Cường độ dòng điện qua hai đèn có giá trị bằng nhau.
Câu 5: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
 a) 0,35A = .mA b) 425mA = ..A
 b) 1,28A = .mA c) 32mA = A
 d) 500KV = V e) 220V = .kV
 g) 0,5V = mV h) 6kV = ..V
Câu 6: Hai bạn dùng cùng một vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn trong hai trường hợp. Kết quả thu được là 3,2V và 3,5 V. ĐCNN của vôn kế đã dùng là bao nhiêu?
 A. ĐCNN là 0,2 V. B. ĐCNN là 0,5 V.
 C. ĐCNN là 0,1 V. D. ĐCNN là 0,25 V. 
 --------------------------Hết------------------------------
đáp án đề thi chất lượng học kì ii
Môn Vật lí 7
Câu 1: B 1 điểm
Câu 2: D 1 điểm
Câu 3: A. Ba đèn mắc song song 1 điểm
Câu 4: D 1 điểm
Câu 5: 4 điểm
 a) 0,35A = 350 mA b) 425mA =0,425 A
 b) 1,28A = 1280 mA c) 32mA = 0,032 A
 d) 500KV = 500000 V e) 220V = 0,22 kV
 g) 0,5V = 500 mV h) 6kV = 6000V
Câu 6: C 2 điểm
Ngày soạn:....
Ngày giảng:.
 Tiết 35. Bài 30: Tổng kết chương III: điện học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 + Tự kiểm tra để củng cố và nắm vững kiến thức cơ bản của chương Điện học.
 + Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề 
 có liên quan. 
2. Kĩ năng: + Rèn cho HS có kĩ năng tổng hợp hoá, khái quát hoá kiến thức đã học. 
3. Thái độ: + Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 1. Giáo viên: chuẩn bị ra bảng phụ: 
 + Trò chơi ô chữ (hình 30.5) 
 2. Cá nhân HS : + Hình phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5, 6 
 (trang 86-Sgk, mỗi nhóm 1 hình) 
 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin: Có thể soạn bài theo những câu hỏi như 1 
 cuộc thi “ Đường lên đỉnh Ôlimpia “
 4. Dự kiến chia nhóm học tập: 4 nhóm 
 5. Phiếu học tập: cho HS làm phần bài tập vận dụng.
Câu 1: Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện ?
A. Đập nhẹ nhiều lần xuống mặt quyển vở.
B. áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm.
C. Chiếu ánh áng đèn pin vào thước nhựa
D. Cọ xát thước nhựa bằng miếng vải khô.
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào mỗi hình sau đây:
Câu 3: Hình nào qui ước chiều dòng điện đúng ?
Câu 4: Có năm nguồn điện: 1,5V ; 3V ; 6V ; 9V ; 12V và 2 bòng đèn giống nhau loại 3V. Nên chọ nguồn điện nào để thắp sáng hai bóng đèn trên ? 
6. Nội dung ghi bảng: 
 Tiết 35
Tổng kết chương III: điện học
I. Tự kiểm tra
II. Vận dụng
III. Trò chơi ô chữ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tự kiểm tra (10 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
* Trả lời các câu hỏi:
1. Có thể nhiễm điện cho một vật bằng cách 
 cọ xát.
2. Có hai loại điện tích: dương và âm. Điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
3. Vật nhận thêm electron thì nhiễm điện âm.
 Vật mất đi electron thì nhiễm điện dương.
4. a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch 
 chuyển có hướng.
b) Dòng điện trong kim loại là dòng các 
 electron dịch chuyển có hướng.
5. a) tôn e) Đoạn dây đồng.
6. Tác dụng: + Từ.
 + Hoá học.
 + Sinh lý.
 + Nhiệt.
 + Phát sáng.
7. Cường độ dòng điện có tên là ampe (A).
 Dụng cụ đo là ampe kế.
8. Hiệu điện thế có đơn vị là vôn (V).
 Dụng cụ đo là vôn kế.
9. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu 
 điện thế.
10. Mạch điện mắc nối tiếp: I1 = I2 = I
 U1 + U2 = U
11. Mạch điện mắc song song:
 I1 + I2 = I
 U1 = U2 = U
12. Qui tắc an toàn khi sử dụng điện:
1) Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V
2) Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện
3) Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 12.
Hoạt động 2: Vận dụng (15 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
* Thảo luận nhóm.
Câu 1: D. Cọ xát thước nhựa bằng miếng vải 
 khô.
Câu 2: a) Dấu âm.
 b) Dấu âm.
 c) Dấu dương.
 d) Dấu dương.
Câu 3: nilông nhiễm điện âm, nên nó đã nhận electron. Miếng len nhiễm điện dương, nó đã mất electron. 
Câu 4: Hình c) đúng.
Câu 5: Hình c) mạch điện kín, đèn sáng.
Câu 6: Dùng nguồn 6V, vì U1 + U2 = U
Câu 7: Vì I1 + I2 = I do đó I2 = 0,35A - 0,12A 
 Hay I2 = 0,23A
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Gọi nhóm khác nhận xét ?
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (10 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
+ Hoạt động theo nhóm
 + 1 HS lên điều khiển Trò chơi ô chữ:
gọi các bạn lên điền ô chữ. Yêu cầu điền được:
 cực dương
 an tòan điện
 vật dẫn điện
 phát sáng
 lực đẩy.
 Nhiệt.
 Nguồn điện
 Vôn kế
Từ hàng dọc là: Dòng điện
+ Vẽ ô chữ lên bảng, điều khiển hoạt động nhóm. (đội), dưới sự chỉ huy của lớp trưởng
1. Một trong hai cực của pin.
2. Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện.
3. Vật cho dòng điện đi qua.
4. Một tác dụng của dòng điện.
5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại
6. Một tác dụng của dòng điện.
7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài.
8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. 
 Từ hàng dọc là gì ?
 Hướng dẫn về nhà: + Ôn tập toàn bộ chương trình, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 7(4).doc