Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Hồng Phong

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Hồng Phong

Chương 1: Quang học

Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhận thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.Thấy được tác hại của việc tiếp xúc nhiều với ánh sáng nhân tạo.

2. Kỹ năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. Có ý thức luyện, học tập, vui chơi dã ngoại để tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên.

 

doc 68 trang Người đăng vultt Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – tiết 1
Ngày soạn :15/08/ 2011 
Chương 1: Quang học
Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhận thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.Thấy được tác hại của việc tiếp xúc nhiều với ánh sáng nhân tạo.
2. Kỹ năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. Có ý thức luyện, học tập, vui chơi dã ngoại để tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên.
II. chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5’)
GV: - Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương.
 - GV nhắc lại nội dung trọng tâm của chương.
HS: quan sát hình vẽ đầu chương.
GV: ? Trong gương là chữ mít đ trong tờ giấy là chữ gì ?
 - Yêu cầu HS đọc tình huống của bài 1 và dự đoán xem bạn nào trả lời đúng, bạn nào trả lời sai. 
HS : nêu dự đoán của mình
GV: ghi các dự đoán của HS lên bảng
 Để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng?
HĐ 2 : Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng(10’)
GV: YC HS đọc mục I trong SGK.
 ? Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
HS: đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK và dựa vào quan sát thực tế của mình để thảo luận và trả lời C1
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
I. Nhận biết ánh sáng
1. Quan sát và thí nghiệm.
 (SGK – Trang 4)
2. Kết luận
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
HĐ3 :Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật(15’) 
GV: ta nhận biết as khi có as từ vật truyền đến mắt ta. Vậy nhìn thấy một vật có cần as từ vật đến mắt ta không? Nếu có thì as phải đi từ đâu ?
HS: quan sát hình 1.2.
 Nêu cách bố trí thí nghiệm ?
 HS làm theo lệch C2 ?
 Lắp TN như SGK. 
GV: hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống.
 - Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ?
Nhớ lại : as không đến mắt có nhìn thấy as không ?
 ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Nếu sử dụng nhiều ánh sáng nhân tạo thì gây ra hiện tượng gì? Để hạn chế điều này ta lam như thế nào?
II.Nhìn thấy một vật
1. Thí nghiệm
- TN H1.2 SGK trang 4 trong 2 trường hợp :
+ Đèn tắt
+ Đèn sáng
đ as chiếu đến tờ giấy trắng đ as từ tờ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng.
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có as từ vật truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4 :Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (5 phút)
GV:yêu cầu HS đọc, suy nghĩ cá nhân và trả lời C3.
 TN 1.2a và 1.3 : ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ?
HS: Hoàn thiện các yêu cầu của GV.
 Cho biết thế nào là nguồn sáng và vật sáng.
III. Nguồn sáng và vật sáng
- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.
Ví dụ: dây tóc bóng đèn, mặt trời...
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Ví dụ: dây tóc bóng đèn, mảnh giấy trắng,...
HĐ5 :Củng cố – vận dụng – hướng dẫn về nhà (10 phút)
1.Vận dụng - củng cố :
HS : vận dụng kiến thức để trả lời C4, C5.
 Đọc ghi nhớ trong bài. Vui chơi dã ngoại có tác dụng gì?
 Đọc mục “Có thể em chưa biết”
2. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT(bài 1)
- Đọc mục "có thể em chưa biết".
- Đọc trước bài 2 SGK.
Tuần 2 – tiết 2
Ngày soạn: 22/08/2011 
Bài 2
Sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ
 - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II – chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhómHS :
- 1 ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng ỉ3mm, dài 200 mm.
- 1 nguồn sáng dùng đèn pin.
- 3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
- 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III – Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5’)
* Kiểm tra bài cũ :
1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy hiện tượng vệt sáng trong khói hương (hoặc đám bụi ban đêm)
2. Chữa bài tập 1.2 SBT
GV: Kiểm tra vở bài tập của một số HS 
* Tổ chức tình huống học tập :
Vào bài như SGK
HĐ2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15')
GV: YCHS dự đoán đường truyền của ánh sáng.
- Hãy nêu phương án kiểm tra ?
HS: đọc thông tin và quan sát TN H2.1
HS làm thí nghiệm kiểm chứng :
I. Đường truyền của ánh sáng
1. Thí nghiệm:
 - TN1: H2.1
 Hoạt động cá nhân lần lượt cho mỗi HS quan sát.
- HS làm việc cá nhân C1.Tại sao ?
- Không có ống thẳng thì as có truyền đi theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được điều đó không ?
(Nếu phương án HS đưa ra không thực hiện được thì làm theo phương án SGK)
- HS tiến hành làm TN H2.2
? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào?
GV thông báo qua TN : Môi trường không khí, nước, tấm kính trong đ gọi là môi trường trong suốt.
Mọi vị trí trong môi trường đó có cùng tính chất (đồng tính )
đ Định luật truyền thẳng as.
 - TN2: H2.2, trang 6 - SGK
Kết luận :
 Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
Định luật truyền thẳng ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
HĐ3 :Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng (15')
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần II.
? Quy ước tia sáng như thế nào ?
HS vẽ đường truyền của tia sáng từ điểm sáng S đến điểm sáng M.
? Có mấy loại chùm sáng? Là những loại nào ?
? C3 ?
HS: Thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV, ghi vở phần chốt kiến thức của gv.
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Tia sáng:
 Là đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
2. Các loại chùm sáng
- Chùm sáng song song
- Chùm sáng phân kì
- Chùm sáng hội tụ
HĐ4: Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (10’)
1. Vận dụng :
- HS làm việc cá nhân C4 và thảo luận theo nhóm C5
- Gợi ý C5 : đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị cái kim thứ nhất che khuất. Dựa vào : as truyền đi theo đường thẳng.
2. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK;
- Trả lời lại các câu hỏi SGK;
- Làm hết các bài tập trong SBT;
- Đọc mục "có thể em chưa biết";
- Đọc trước bài 3 SGK.
Tuần 3 – tiết 3 
Ngày soạn : 29/08/2011
Bài 3: ứng dụng định luật
Truyền thẳng của ánh sáng
I – Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Biết cách giảm bớt hiện tượng tạo bóng tối.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
2. Kỹ năng
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng: ngắm đường thẳng, búng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
3. Thái độ: Rèn ý thức quan sát các hiện tượng thực tế. Có ý thức tiết kiệm điện: dùng đèn đúng công suất, tắt đèn khi không dùng.
II . chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm :
- 1 đèn pin, 1 cây nến (thay bằng 1 vật hình trụ)
- 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn
Cả lớp : 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
III – Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5’) 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận bài 2. chữa bài tập 2.1, 2.2
- Chữa bài tập 2.3, 2.4
2. Tổ chức tình huống học tập :
Trong thiên nhiên có rất nhiều hiện tượng kì thú, chẳng hạn ban ngày trời đang nắng bỗng tối sầm, hay ban đêm trời đang sáng trăng bỗng trở lên đen như mực.Đó là hiện tượng gì?
- HS trả lời. Sau đó GV: Tại sao có hiện tượng đó?
Hoạt động 2 : Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tố(20’).
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và nghiên cứu SGK.
? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
? Cách bố trí thí nghiệm?
- Đại diện các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Kết quả TN?
?Trả lời C1? Nhận xét?
- HS quan sát GV làm TN 2
(H 3.2), C2? đ Nhận xét?
- GV chốt lại: bóng tối, bóng nửa tối. Để hạn chế vùng bóng tối và nửa tối ta làm ntn?
Nếu ánh sáng có cường độ quá lớn sẽ gây ảnh hưởng gì?
I. Bóng tối - Bóng nửa tối
1. Thí nghiệm1:
 H3.1 – SGK.
* Nhận xét: Trên màn chắn phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
2. Thí nghiệm 2: 
 H3.2 – SGK
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng bóng nửa tối.
* Chú ý: Trong học tập, làm việc cần dùng nguồn sáng vừa đủ để đỡ hại mắt và tiết kiệm điện
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về nhật thực và nguyệt thực(10’)
- Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và TĐ?
- TĐ quay xung quanh Mtrời, MTrăng quay xung quanh TĐ
- Nhật thực xảy ra khi nào? Khi nào có nhật thực toàn phần, một phần?
- C3?
- Khi nào có hiện tượng nguyệt thực? C4?
II. Nhật thực - nguyệt thực
1. Nhật thực
- Xảy ra khi TĐ rơi vào vùng bóng đen của MTrăng
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần Mtrời.
- Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy Mtrời
2. Nguyệt thực (SGK)
Hoạt động 4 : Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (10’)
1. Vận dụng :
- GV làm lại TN ở hình 3.2. Di chuyển tấm bìa lại gần màn chắn Yêu cầu HS quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? C6?
* Gợi ý: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng.
2. Củng cố :
- HS trả lời bằng phiếu học tập đ thu nhanh 1 vài HS làm nhanh.
- Bóng tối nằm ở sau vật  không nhận được ánh sáng từ .
- Bóng nửa tối nằm  nhận 
 - Nhật thực là do Mtrời, MT,TĐ sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng .. 
 - Nguyệt thực là do MT, MT, TĐ sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng:
- Nguyệt thực là do MT, MT, TĐ sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng:..
- Nguyên nhân chung: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
3. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời lại các câu hỏi SGK.
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết".
- Đọc trước bài 4 SGK.
Tuần 4 – tiết 4
Ngày soạn: 05/09/2011 
Bài 4
định luật phản  ... 
Hoạt động 2 : Mắc nối tiếp hai bóng đèn(10’)
HS quan sát hình 27.2a, b. Dụng cụ ?
Đ1, Đ2 mắc như thế gọi là mắc nối tiếp. C1?, C2? – Hoàn thiện vào mẫu báo cáo. HS tiến hành TN theo sơ đồ đã vẽ
I. Mắc nối tiếp hai bóng đèn
- Dụng cụ :
- Tiến hành:
Hoạt động 3 :Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp(10’)
HS đọc thông tin mục 2 SGK
GV hướng dẫn Hs điền vào mẫu báo cáo
HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành vào mẫu báo cáo.
2. Đo I đối với mạch mắc nối tiếp
- Nhận xét : Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí của mạch điện
 I1 = I 2= I3
Hoạt động 4 : Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp(10’)
HS nghiên cứu thông tin phần 3
Làm TN và hoàn thành C4 vào mẫu báo cáo thực hành.
3.Đo U đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
Nhận xét : Trong mạch mắc nối tiếp
U= U1+ U2
Hoạt động 5 : Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà ( 10’) 
* Củng cố - Vận dụng
- Hoàn thành báo cáo thí nghiệm. Thu báo cáo thí nghiệm.
- Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm.
- HS dọn dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra lại dụng cụ.
* Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời lại các câu hỏi SGK. Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 28 SGK.
Tuần 32 – tiết 32
Ngày soạn :7/4/2011
Bài 28
Thực hành đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch song song
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết mắc đúng hai bóng đèn song song
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc hai bóng đèn song song.
2. Kỹ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ, sủ dụng các dụng cụ đo điện
2. Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống, làm việc đúng nguyên tắc. Luôn đảm bảo an toàn khi mắc mạch điện.
II – chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm :
- 1 nguồn điện : 2pin (1.5V)
- 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
- 1 vôn kế, 1 ampekế có GHĐ phù hợp
- 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
:
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập ( 5 phút)
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trả và nhận xét kết quả báo cáo thực hành bài 27.
2. Tổ chức tình huống học tập :
 	Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp. Trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu các đặc trưng của đoạn mạch mắc song song.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn(10’)
Hs quan sát mạch điện hình 28.1a,b để nhận biết hai bóng đèn mắc song song.
Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn?
GV : Đoạn mạch nối mỗi bóng đèn với hai điểm chung gọi là mạch rẽ, đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện gọi là mạch chính.
Hãy chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trên mạch điện?
Hs mắc mạch điện hình 28.1
GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu.
I.Mắc song song hai bóng đèn
- Dụng cụ: ( hình 28.1)
- Vẽ sơ đồ mạch điện ( hình 28.1)
 - Mắc mạch điện hình 28.1
Hoạt động 3 :Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song(10’)
HS quan sát mạch điện hình vẽ 28.1b và mắc mạch điện 
HS đọc thông tin C3 và làmTN
HS làm việc theo nhóm
GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm .Lưu ý mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch điện,khi kim vôn kế đứng yên thì mới đọc kết quả
- Hs làm TN và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
2.Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
- Nhận xét : Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn mắc song song bằng nhau
Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song(10’)
Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ phải mắc ampekế như thế nào?
HS quan sát sơ đồ hình 28.2
Các nhóm tiến hành TN và ghi lại kết quả vào mục 3 trong mẫu báo cáo. 
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song
- Trong mạch mắc // cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I 1+ I2
Hoạt động 5 : Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (10 phút)
1. Vận dụng :
HS hoàn thành nốt các phần còn lại trong mẫu báo cáo
2. Củng cố :
Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì?
3. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc cách tính I, U trong đoạn mạch nối tiếp, song song.
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, song song, nguồn điện 2 quả pin.
- Đọc trước bài 29 SGK.
Tuần 33– tiết 33
Ngày soạn : 
Bài 29
an toàn khi sử dụng điện
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được dòng điện đi qua cơ thể người ð điện giật ð chết người, biết được giới hạn nguy hiểm. 
- Hiểu và biết cách sử dụng điện an toàn. Hiểu đoạn mạch là gì? Tác dụng của cầu chì.
- Biết cách làm giảm ảnh hưởng không tốt của dòng điện đ/v môi trường(các tia lửa điện)
2. Kỹ năng: Sử dụng điện an toàn.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: luôn sử dụng các biện phấp an toan, tiết kiệm điên và làm giảm ảnh hưởng không tốt của dòng điện đ/v môi trường(các tia lửa điện)
II. Chuẩn bị: Nguồn điện, bóng đèn, cầu chì, (A), K, dây dẫn.
III. Phương thức dạy học
Dạy học giải quyết vấn đề, thực nghiệm.
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học.
* HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5’): 
1. Kiểm tra.
HS1: Dòng điện đi qua cơ thể người được không? Đó là do tác dụng gì của dòng điện?
HS2: Tác dụng của cầu chì là gì?
2. Bài mới: giới thiệu như SGK.
* HĐ2: Tìm hiểu dòng điện đi qua cơ thể người gây nguy hiểm gì?(15’)
- ở B22 làm thí nghiệm để bút thử điện phát sáng ta phải để tay nh thế nào?
- Y/cầu đọc thí nghiệm, nêu dụng cụ.
- Kết qủa thí nghiệm.
- Điền cụm từ vào nhận xét?
- Vậy có phải cứ chạm vào điện là nguy hiểm không? ð 2.
- Y/cầu đọc 2 SGK.
* HĐ3. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.(15’)
- Giáo viên làm thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát (mạch điện H 29.2).
- Giáo viên làm đoản mạch yêu cầu học sinh đọc I1, I2 tương ứng.
- So sánh I1, I2.
- Nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch. 
- Y/cầu nhớ lại hiểu biết về cầu chì ở C5 và B22.
- Trả lời C3.
- Nêu ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì.
- Y/cầu quan sát bảng 2 (67).
B24 SGK cho biết I qua đèn.
- Vậy dùng cầu chì nào trong số các cầu chì ở hình 29.4.
* HĐ4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.(5’)
- Y/cầu đọc III SGK
- Trả lời C6.
- Y/cầu cá nhân trả lời ð nhận xét ð chốt
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người.
C1. Chạm tay vào đầu bút thử điện ð đèn sáng.
- Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Chạm đầu 2 vào bất cứ chỗ nào trên nguồn điện ð đèn sáng.
Nhận xét: đi qua.bất kỳ
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
- Dòng điện có I > 10mA đi qua cơ thể người ð co cơ mạnh, không duỗi tay khỏi dây điện.
- Có I > 25mA ð gây tổn thương tim.
- Có I > 70mA tương đương U > 40V ð tim ngừng đập.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch).
a. I1 = b. I2 =
C2: I1 < I2.
Nhận xét:. lớn lên (tăng)
- I tăng ð dụng cụ điện bị cháy do I > I định mức.
2. Tác dụng của cầu chì.
C3. Đoản mạch ð dây chì đứt.
C4. Số ampe ghi trên mỗi cầu chì là I định mức nếu I qua cầu chì > I định mức ð dây chì đứt.
C5. Iđ = 0,1 A ð 1Að dùng cầu chì 1A.
III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
C6a. Vỏ bọc cách điện đứt ð dây đồng dẫn điện hở ð khắc phục bằng cách bọc lại bằng ny lông hoặc thay dây.
b. Dây chì đứt là dây 2A ð thay dây 10A ð không có tác dụng bảo vệ mạch điện ð khắc phục bằng thay dây đồng 2A.
c. Trong khi sửa điện không được bật CT, ko được đi chân đất ð ngắt nguồn điện.
HĐ5. Củng cố(3’): Đọc ghi nhớ.
- Giới hạn nguy hiểm của dòng điện, tác dụng của cầu chì, các quy tắc an toàn điện.
HĐ6. Hướng dẫn học tập(2’).
- Học thuộc bài và làm BT 29(SBT). Trả lời câu hỏi tự kiểm tra bài 30.
Tuần 34 – tiết 34
Ngày soạn :
Bài 30:
 tổng kết chương 3: điện học
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. 
Tự kiểm tra để nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương. 
Biết các biện pháp an toàn, tiết kiệm điên và làm giảm ảnh hưởng không tốt của dòng điện đ/v môi trường(các tia lửa điện)
2. Kỹ năng:Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp an toàn, tiết kiệm điên và làm giảm ảnh hưởng không tốt của dòng điện đ/v môi trường(các tia lửa điện)
II/ Chuẩn bị.
Nghiên cứu SGK, tài liệu
III/ Phương thức dạy học
ôn, luyện.
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học.
 * HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(2’): 
 1. Kiểm tra: (kết hợp trong qtr giảng bài)
 2. Bài mới: Giới thiệu như muc tiêu bài học.
* HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra(15’)
- Giáo viên kiểm tra học sinh thông qua việc trả lời các câu hỏi tự kiểm tra ð chỉnh sửa.
* HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức(15’)
- Y/ cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Sửa chữa, hướng dẫn, ? vì sao trả lời như vậy ð căn cứ vào những yếu tố nào?, chốt kiến thức.
* HĐ3. Trò chơi ô chữ(10’)
- Giáo viên lập thành 2 đội tổ chức trò chơi ô chữ 
I/ Tự kiểm tra.
- Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
II/ Vận dụng.
1. D
2. 
a. B (-); b. A (-); c. B(+); d. A(+).
3. Ny lông nhiễm điện (-) ð nhận thêm (e), miếng len mất bớt (e)
4. C
5. C
6. Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì mạch nối tiếp U định mức = 3V + 3V = 6V.
 ð đèn sáng bình thường.
7. Mạch h 30.4 2 đèn //
ð A có chỉ số I
ð A1 có chỉ số I1
ð A1 có chỉ số I1
I = I1 + I2 ð I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12
= 0,23A
III. Trò chơi ô chữ
1. Cực dương.
2. An toàn điện.
3. Vật dẫn điện.
4. Phát sáng
5. Lực đẩy.
6. Nhiệt.
7. Nguồn điện.
8. Vôn kế
HĐ4. Củng cố - Hướng dẫn học tập(3’).
- Chốt bài.
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình.
- Nêu các biện pháp an toàn, tiết kiệm điện và làm giảm ảnh hưởng không tốt của dòng điện đ/v môi trường(các tia lửa điện).
- Chuẩn bị tốt kiến thức, dụng cụ học tập để giờ sau kiểm tra học kì 2.
Tuần 35 – tiết 35 
Ngày soạn :
Kiểm tra học kì i
I . Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần điện học. 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.
- Biết vẽ sơ đồ mạch điện và tính toán các yếu tố của mạch điện.
2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức làm bài nghiêm túc ,độc lâp, tự giác, trung thực. 
II. chuẩn bị
GV: Đề bài và đáp án vi tính.
HS: Kiến thức, dụng cụ học tập.
III. Đề bài - Đáp án – Biểu điểm.
Vi tính trang bên.
IV. Củng cố - Hướng dẫn(2')
* Củng cố:	Thu bài kiểm tra
Nhận xét ý thức chuẩn bị và làm bài kiểm tra của HS.
* Hướng dẫn:
Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
Ôn tập toàn bộ chương trình đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 7 - thau - hong phong.doc