25 Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có đáp án)

25 Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có đáp án)

Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

Câu 1: “Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.” là ý nghĩa của văn bản nào sau đây?

A. Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài

B. Mẹ tôi – Ét-môn- đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng

Câu 2: Thân em như trái bần trôi,

 Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.

là bài ca dao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây?

A. Những câu hát về tình cảm gia đình

B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

C. Những câu hát than thân

D. Những câu hát châm biếm

Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật?

A. Sông núi nước Nam C. Bánh trôi nước

B. Phò giá về kinh D. Qua Đèo Ngang

Câu 4: Trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, dòng thơ nào có sử dụng thành ngữ?

A. Thân em vừa trắng lại vừa tròn C. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn

B. Bảy nổi ba chìm với nước non D. Mà em vẫn giữ tấm lòng son

Câu 5: Câu thơ nào trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan có sử dụng phép chơi chữ?

A. Lom khom dưới núi, tiều vài chú C. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc

B. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà D. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước

 

docx 63 trang Người đăng Tân Bình Ngày đăng 23/05/2024 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "25 Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút 
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: “Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.” là ý nghĩa của văn bản nào sau đây?
Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài
Mẹ tôi – Ét-môn- đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng
Câu 2: Thân em như trái bần trôi,
 Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. 
là bài ca dao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây?
Những câu hát về tình cảm gia đình
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
Những câu hát than thân
Những câu hát châm biếm
Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật?
Sông núi nước Nam C. Bánh trôi nước 
Phò giá về kinh D. Qua Đèo Ngang
Câu 4: Trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, dòng thơ nào có sử dụng thành ngữ?
Thân em vừa trắng lại vừa tròn C. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Bảy nổi ba chìm với nước non D. Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Câu 5: Câu thơ nào trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan có sử dụng phép chơi chữ?
Lom khom dưới núi, tiều vài chú C. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà D. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
Câu 6: Tác giả nào sau đây có tên là Tam Nguyên Yên Đổ?
Bà Huyện Thanh Quan C. Hồ Xuân Hương
Trần Quang Khải D. Nguyễn Khuyến
Câu 7: Bài thơ nào sau đây được sáng tác trong thời Đường (Trung Quốc)? 
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh C. Bạn đến chơi nhà
Sông núi nước Nam D. Rằm tháng giêng
Câu 8: Dòng nào là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh? 
Có nhiều hình ảnh lung linh, kì ảo C.Sử dụng hiệu quả phép điệp ngữ 
Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại D.Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào
Câu 9: Dòng nào sau đây có chứa từ ghép? 
xinh xinh, đo đỏ, lung linh C. thăm thẳm, lác đác, bập bềnh
nhấp nhô, phập phồng, máu mủ D. xấu xí, nhẹ nhàng, tan tành
Câu 10: Từ “họ” thuộc loại đại từ nào sau đây?
đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số ít C. đại từ trỏ người ngôi thứ hai số nhiều 
đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số nhiều D. đại từ trỏ người ngôi thứ ba số nhiều 
Câu 11: Dòng nào sau đây dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa ?
Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. 
Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. 
Nó rất thân ái với bạn bè. 
Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. 
Câu 12: Biểu cảm không phải là phương thức biểu đạt chủ yếu trong thể loại nào sau đây?
 truyện C. thơ
 ca dao D. tuỳ bút
II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ) 
Câu 1: ( 3,0 đ) 
	Cho câu thơ trích trong bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh: 
 Tiếng suối trong như tiếng hát xa
	a. Chép tiếp 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh bài thơ.
	b. Nêu ngắn gọn đặc điểm của thể thơ được dùng để sáng tác bài thơ trên.
	c. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ trên.
	d. Hãy khái quát nội dung bài thơ trên bằng một câu hoàn chỉnh.
Câu 2: ( 4,0 đ) 
	Hãy viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.
ĐÁP ÁN
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Kết quả
A
C
B
B
C
D
A
C
B
D
B
A

II - PHẦN TỰ LUẬN : (7,0 đ) 
Câu 1: ( 3,0 đ) 
a.Chép chính xác 3 câu thơ còn lại (0,75đ)
Lưu ý: Sai 3 lỗi chính tả cộng lại hoặc sai một từ trong câu (-025đ)
b. Nêu chính xác, ngắn gọn đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (0,5 đ). Cụ thể: 
 Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật quy định mỗi bài có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng, có niêm luật chặt chẽ.
c. Xác định đúng, đầy đủ các biện pháp tu từ tác giả sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh (0,5 đ; mỗi biện pháp 0,25 đ). Cụ thể:
- phép so sánh: cảnh khuya như vẽ
- phép điệp ngữ: chưa ngủ (2 lần)
- Nêu tác dụng của biện pháp tu từ (0,25 đ): giúp lời thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm đồng thời góp phần lí giải nguyên nhân chưa ngủ của nhân vật trữ tình trong bài thơ 
d. Khái quát đúng nội dung bài thơ bằng một câu đủ chủ ngữ và vị ngữ; đầu câu có viết hoa, kết thúc câu bằng dấu chấm (1,0đ). Chẳng hạn: 
 Bài thơ khắc hoạ cảnh núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng đồng thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của người thi sĩ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.
Câu 2: ( 4,0 đ) 
 Viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.
1. Yêu cầu:
a ) Hình thức: Học sinh viết được một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm có bố cục rõ ràng; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả ...
b ) Nội dung: Kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình (có thể là ông hoặc bà hay cha hoặc mẹ...)
2.Tiêu chuẩn cho điểm: 
A. Mở bài ( 0,5 đ ): Giới thiệu khái quát về người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.
B. Thân bài ( 3,0 đ ) Kể chi tiết về người thân đó.
- Kể tuổi tác, ngoại hình, công việc, tính tình, sở thích... của người thân; (kết hợp miêu tả) (1,0 đ)
-Kể lại một kỉ niệm nhớ mãi giữa em với người thân; (kết hợp miêu tả và biểu cảm) (1,0 đ)
- Kể những biểu hiện tình cảm của người thân đối với em và mọi người xung quanh. (kết hợp biểu cảm) (1,0 đ)
C. Kết bài (0,5đ): Tình cảm, điều mong muốn  của em đối với người thân.
* Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo.
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút
 *Đọc bản dịch bài thơ Phò giá về kinh của Trần Quang Khải và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu.
Câu 1: Dòng nào sau đây là thể thơ của bản dịch trên?
 A. thất ngôn tứ tuyệt Đường luật C. ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật 
 B. thất ngôn bát cú Đường luật D. song thất lục bát
Câu 2: Trần Quang Khải viết bài Phò giá về kinh vào năm nào?
A. 1284 C. 1287
B. 1285	 D. 1288
Câu 3: Trong bản dịch thơ trên, “Hàm Tử” là địa danh thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Nội C. Hưng Yên 
B. Hà Tây D. Bắc Ninh 
Câu 4: Từ “giặc” trong bản dịch thơ được Trần Quang Khải dùng để chỉ kẻ thù xâm lược nào?
A. Tống C. Mông -Nguyên 
B. Minh D. Thanh 
Câu 5: Dòng nào sau đây là ý nghĩa của bài thơ Phò giá về kinh?
A. thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta 
B. là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
C. thể hiện hào khí chiến thắng, khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
D. thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn.
 * Đọc và trả lời tiếp các câu hỏi 6, 7, 8
Câu 6: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
A. nho nhỏ C. ngặt nghèo
B. lạnh lùng D. máy bay
Câu 7: Các từ in đậm trong câu “Thưa cô, em đến chào cô...” thuộc loại đại từ nào sau đây?
A. đại từ để trỏ C. đại từ xưng hô 
B. đại từ để hỏi D. đại từ xưng hô lâm thời
Câu 8: Thể loại văn học nào say đây không phải là tác phẩm trữ tình?
A. truyện dân gian C. thơ luật Đường
B. ca dao D. tùy bút 
II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút 
Câu 1: (2,0 đ)
	a. Trình bày khái niệm ca dao. 
	b. Chép lại theo trí nhớ và phân tích nghệ thuật, nội dung của một bài ca dao về tình cảm gia đình mà em đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7, học kì I.
Câu 2: (2,0 đ)
	a. Thế nào là phép điệp ngữ? 
	b. Viết đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu), nội dung tự chọn có sử dụng phép điệp ngữ. Xác định loại điệp ngữ đã được sử dụng trong đoạn văn. 
Câu 3: (4,0 đ)
	Cảnh khuya là một bài thơ được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết năm 1947. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ trên.
ĐÁP ÁN
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (0,25đ/ câu đúng, tổng 2,0 đ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
C
B
C
C
C
C
D
A

II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 đ) 
Câu 1: (2,0 đ) 
a. Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.(0,5 đ)
b. - Chép chính xác 1 bài ca dao về tình cảm gia đình (bài số 1 hoặc bài số 4, SGK, Ngữ văn 7, tập 1, trang 35) (0,5 đ)
 -Phân tích đúng nghệ thuật và nội dung biểu hiện của bài ca dao được chép (1,0 đ)
Câu 2: (2,0 đ) 
a.Phép điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc câu) nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh (0,5 đ)
b.-Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu (1,0 đ)
 -Xác định loại điệp ngữ (0,5 đ)
Câu 3: (4,0 đ) 
* Hình thức: Học sinh viết được văn bản biểu cảm; bố cục rõ ràng; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
* Nội dung: Cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
* Tiêu chuẩn cho điểm: 
a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ Cảnh khuya và hoàn cảnh em tiếp xúc bài thơ . (0,5 đ)
b. Thân bài: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do bài thơ gợi nên. (3,0 đ)
Sau đây là một gợi ý:
 - Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật thật cô đọng nhưng hàm súc, sử dụng kết hợp thành công nhiều biện pháp tu từ... khiến người đọc thán phục tài thơ của thi sĩ Hồ Chí Minh; (1,0 đ)
-Học bài thơ, em thêm yêu quí Bác Hồ bởi nhận ra ở Bác một tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước tha thiết; (1,0 đ)
-Học tập Bác Hồ phong cách ung dung tự tại vượt lên hoàn cảnh. (1,0 đ)
c. Kết bài: Ấn tượng về bài thơ Cảnh khuya. (0,5 đ)
* Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo.
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút 
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Văn bản nào sau đây được sáng tác bằng thể loại truyện ngắn?
Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài
Mẹ tôi – Ét-môn-đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng
Câu 2: Bài ca dao Cái cò lặn lội bờ ao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây?
Những câu hát về tình cảm gia đình
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
Những câu hát than thân
Những câu hát châm biếm
Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể thất ngôn bát cú Đường luật?
Sông núi nước Nam C. Bánh tr ... hẳng định tình cảm của em đối với người thân.
	II. Biểu điểm: 
 	- Điểm 5,0 - 6,0: Viết đúng thể loại. Nội dung phong phú, đảm bảo đầy đủ ý, lời văn giàu cảm xúc, tình cảm chân thật, biết chọn lọc từ ngữ hay. Liên hệ bản thân tốt, có sự sáng tạo. Hành văn trôi chảy, lưu loát.	
 	- Điểm 3,5 - < 5,0: Viết đúng thể loại, đúng nội dung, đảm bảo ý cơ bản. Nội dung phong phú, diễn đạt khá, cảm xúc chân thành, có sự liện hệ bản thân, mắc một vài lỗi về chính tả, ngữ pháp không đáng kể. 
 	- Điểm 2,0 - < 3,5: Bài viết có ý song còn thiếu, mắc nhiều lỗi về diễn đạt. Sai chính tả nhiều, cảm xúc chưa sâu.
 	- Điểm < 2: Bài làm yếu, sai nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp...
Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ bài làm của học sinh mà chấm điểm linh hoạt, hợp lí, khách quan.
..............................................................................
ĐỀ 24
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: ẫt-môn-đô-đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
A. Nga B. ý C. Pháp D. Anh
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
A. Người mẹ B. Cô giáo C. Hai anh em D. Những con búp bê.
Câu 3:Trong những từ sau, những từ nào khụng phải là từ láy toàn bộ ?
A. mạnh mẽ B. ấm áp C. mong manh D. xinh xinh.
Câu 4: Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong văn bản ?
A. Mạch máu trong một cơ thể sống.
B. Mạch giao thông trên đường phố.
C. Trang giấy trong một quyển vở.
D. Dòng nhựa sống trong một thân cây.
Câu 5: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng...” là vẻ đẹp: 
A. Rực rỡ và quyến rũ.
B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Trẻ trung và đầy sức sống.
D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
Câu 6: Bài thơ “Sông núi nước Nam”của Lý Thường Kiệt thường được gọi là :
A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.
C. Áng thiên cổ hùng văn.
D. Bản thuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 7: Thành ngữ là:
A. Một cụm từ có vần, có điệu.
B. Một cụ từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ hoặc tính từ làm trung tâm.
D. Một kết cấu chủ vị và biều thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu 8: Văn bản biểu cảm là:
A. Văn bản kể lại một câu chuyện cảm động.
B. Văn bản bàn luận về một hiện tượng trong cuộc sống
C. Văn bản được viết bằng thơ.
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, nhiện tượng trong đời sống.
Câu 9: Nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ : 
A. Nhỏ nhẻ. B. Nho nhỏ. C. Nhỏ nhắn. D. Nhỏ nhặt.
2. Điền cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau vào chỗ có dấu (...) để được câu thơ miêu tả trăng:a. mảnh gương thu;b. sáng như gương;c. nhòm khe cửa;
d. trăng ngân;e. trăng sáng.
A. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.
Trăng.................... ngắm nhà thơ.
B. Trung thu trăng..................
Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng.
3. Cách dùng điệp ngữ trong câu sau có ý nghĩa gì ? ( Điền chữ Đ Vào sau nhận xét đúng, chữ S vào sau nhận xét sai).
Một đèo... một đèo...lại một đèo,
Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo.
( Hồ Xuân Hương)
Nhấn mạnh sự trơ trọi của con đèo.
Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau.
Nối từ Hán Việt ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B:
A

B
thảo mộc
tiều phu
hào nhoáng
tiềm tàng 
thủy mộc
dấu kín, chứa đựng bên trong, không lộ ra.
Có vẻ đẹp phô trương bề ngoài.
Người đốn củi.
Các loài thực vật nói chung.

Phần II Tự luận: (7đ)
 Câu 1: (1đ) Viết một hoặc hai câu văn miêu tả cánh đồng lúa, trong câu ấy có dùng từ lỏy ( Gạch chõn từ láy trong đoạn văn)
Câu 2: (6đ) Phát biểu cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN
A. TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 đ.
Câu

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
3
4
Đ.A
B
C
A,B,C
B
C
D
B
D
C
A-c; B-b.
A-Sai B -Đúng
a-4, b -3, c-2, d-1
B.Tự luận: (7Đ)
Câu 1: (1đ) HS viết một hoặc hai câu văn đúng ngữ pháp, đúng ý nghĩa, có sử dụng được từ lỏy để miêu tả cánh đồng lúa.
Câu 2: (6đ) 
1. Mở bài: - Giới thiệu cây em yêu.
 - Biểu cảm chung về cây đó.
2. Thân bài: Kết hợp kể, miêu tả, bộc lộ cản xúc.
 - Giải thích loài cây em yêu, vì sao em yêu hơn cây khác.
 - Các đặc điểm của cây gợi cho em cảm xúc gì
- Mối quan hệ gần gũi giữa cây đối với đời sống của em
- Ý nghĩa của cây đó trong cuộc sống con người.
- Cây đem lại những gì cho em trong đời sống vật chất tinh thần.
3. Kết bài: Khẳng định tình yêu của em đối với loài cây đó.
 III. Biểu điểm.
- Điểm 5,6: Bố cục bài viết rõ ràng, lời văn ngắn gọn, xúc tích, có sự hiểu biết về loài cây, tình cảm chân thật, các chi tiết thực sự gợi cảm.
 + Sử dụng nghệ thuật hợp lý, kể chuyện so sánh liên tưởng linh hoạt.
 + Trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả
- Điểm 3,4: Bài viét có đủ 3 phần, diễn đạt lưu loát, lời văn ngắn gọn, có sự liên tưởng phong phú. Lỗi câu, lỗi chính tả sai từ 2-3 lỗi.
- Điểm 2: Viết bài có đủ 3 phần, trình bày sạch sẽ.
 + Các chi tiết trong bài đôi chỗ chưa gợi cảm, diễn đạt chưa lưu loát.
 + Sai lỗi câu, lỗi dùng từ từ 4-6 lỗi.
- Điểm 1: Bố cục bài viết chưa rõ ràng, diễn đạt lủng củng chưa lưu loát, sai lỗi câu, lỗi chính tả từ 7-10 lỗi.
- Điểm 0,5: Bài viết quá yếu, nội dung sơ sài, lỗi câu, lỗi chính tả sai nhiều
ĐỀ 25
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút

I/ Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu đúng nhất.
Câu 1: Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”? 
 A. Cuộc chia tay của hai anh em 
 B. Cuộc chia tay của hai con búp bê
 C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ 
 D. Cuộc chia tay của bé Thủy với bạn bè và cô giáo.
Câu 2: Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh là gì?
 A. Tiếng gà trưa B. Quả trứng hồng C. Người bà D. Người chiến sĩ
Câu 3: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh..... đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
Câu 4: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
 Non cao tuổi vẫn chưa già
 Non sao.nước, nước mànon
 A. xa- gần B. đi – về C. nhớ - quên D. cao – thấp.
Câu 5: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép chính phụ?
 A. sơn hà B. Nam đế cư C. Nam quốc D. thiên thư
Câu 6: Điền cặp quan hệ từ vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn văn sau: 
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. tôi không trêu chị Cốc đâu đến nỗi Choắt việc gì. (Tô Hoài)
 A. giá .....thì B. Nếu.....thì
 C. Vì ......nên D. Đáng lẽ.....thì
Câu 7: Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ láy ?
 A. Mặt mũi; xanh xao; tốt tươi. B. Tóc tai, râu ria, đo đỏ
 C. Xám xịt; thăm thẳm, núi non D. Xám xịt; đo đỏ; tốt tươi.
Câu 8: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “ Thi nhân” ?
 A. Nhà văn B. Nhà thơ C. Nhà báo D.Nghệ sĩ.
II/ Tự luận ( 8 điểm):
Câu 9 ( 1 điểm) : Chỉ ra điệp ngữ trong câu thơ sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào? Tác dụng của điệp ngữ ?
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
 ( Hồ Chí Minh)
Câu 10 (2 điểm ) : 
 a. Chép thuộc lòng và chính xác phần dịch thơ bài “Rằm tháng giêng ” của Hồ Chí Minh? 
 b. Trình bày nội dung bài thơ “Rằm tháng giêng ” .
Câu 11 (5 điểm ): Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Cảnh khuya"của Hồ Chí Minh.
 Hết.
ĐÁP ÁN
I/Trắc nghiệm: ( 2,0 điểm) Mỗi câu đúng : 0,25 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
C
A
A
C
A
A
D
B
II/ Tự luận ( 8 điểm ):
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
9

- Các điệp ngữ : Đoàn kết, thành công
- Điệp ngữ nối tiếp.
- Tác dụng : Nhấn mạnh sức mạnh của tinh thần đoàn kết. Cá nhân, tập thể hay một dân tộc biết hợp sức lại sẽ thành công trong mọi lĩnh vực như trong cuộc sống, trong công cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
0,25
0,25
0,5

10
a. Chép chính xác bài thơ “Rằm tháng giêng”
“Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân.
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.”
b. Nêu được nét chính về nội dung bài thơ : 
 + Là bài thơ được sáng tác vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, những năm tháng kháng chiến gian khổ ác liệt và trường kì.
 + Bài thơ thể hiện bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp nơi núi rừng Việt Bắc....
 + Phong thái ung dung tự tại của Chủ tịch Hồ Chí Minh....
 + Tâm hồn nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên tha thiết hòa quện với lòng yêu nước sâu nặng.
1
0,25
0,25
0,25
0,25

11
1.  Mở bài:
– Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời.
– Cảm xúc, ấn tượng chung về bài thơ.
2.  Thân bài: Nêu cảm nghĩ cụ thể về:
Cảm nghĩ về cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng:
+ Âm thanh tiếng suối trong bài thơ được gợi ra thật mới mẻ bằng nghệ thuật so sánh độc đáo.
+ Điệp từ “ lồng” được nhắc lại 2 lần.  Hình ảnh trăng, hoa, cổ thụ quấn quýt, sinh động, tươi tắn gần gũi, hòa quyện như đưa người đọc vào thế giới lung linh huyền ảo
Cảm nghĩ về vẻ đẹp tâm hồn Bác:
+ Điệp ngữ “ chưa ngủ” vừa khẳng định lại vẻ đẹp của đêm trăng (tình yêu thiên nhiên của Bác), vừa nói được nỗi lo lắng cho vận mệnh dân tộc của Bác (tình yêu đất nước )
–  Liên hệ cuộc đời nhà thơ, hoàn cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp thời kì đầu còn nhiều khó khăn, gian khổ để thấy rõ tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.
Cảm nghĩ về mối tương quan giữa cảnh và tình trong bài thơ:
– Cảm xúc về thiên nhiên đã chắp cánh cho tình yêu Tổ quốc được bộc lộ, đó là sự đan xen của hai tâm hồn chiến sĩ – thi sĩ trong thơ Bác. Em hiểu Bác có tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan.
– Cảm xúc về hình ảnh Hồ Chí Minh: Khâm phục yêu quí, biết ơn, tự hào về vị lãnh tụ Cách mạng Việt Nam.
3. Kết bài:
– Khẳng định tình cảm với bài thơ, với nhà thơ hoặc khái quát giá trị, sức sống của bài thơ
0,5
0,5
1
0,5
1
0,5
0,5
0,5
Yêu cầu câu 11 :
 1. Điểm 5 - Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng
 - Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản
 - Bố cục ba phần, trình bày khoa học; Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp
 - Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý tưởng sáng tạo
 2. Điểm 4: - Đảm bảo các yêu cầu trên
 - Còn mắc vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên.
 3. Điểm 3: - Nội dung đầy đủ. Bố cục rõ ràng
 - Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, chưa hay còn sai chính tả
 4. Điểm 1-2: - Không rõ bố cục. Nội dung sơ sài. Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu....
 6. Điểm 0: Không làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docx25_de_thi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_7_co_dap_an.docx