Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 1)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 1)

- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

- Thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 MỞ ĐẦU (5 phút)
- GV giới thiệu sơ lược về chương ''Hàm số và đồ thị''
- Nhắc lại thế nào là hai đạilượng tỉ lệ thuận? Ví dụ.
Hoạt động II
1) ĐỊNH NGHĨA (10 ph)
- Cho HS làm ?1.
- Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa SGK.
- GV lưu ý HS: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học là một trường hợp riêng của k ¹ o
- Cho HS làm ?2.
- GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (¹ 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại phần chú ý trong SGK.
- Cho HS làm ?3.
?1.
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800V
* Đ/N: SGK.
y = kx
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2.
y = (vì y tỉ lệ thuận với x)
Þ x = - y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a = - 
?3. 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động III
2) TÍNH CHẤT (12 ph)
- GV cho HS làm ?4.
- GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1; x2 và y2 ...
- GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận SGK.
- Cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi là số nào? Lấy VD.
?4.
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = kx hay 6 = k . 3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2.
b) y2 = kx2 = 2 . 4 = 8;
 y3 = 2 . 5 = 10 ; y4 = 2 . 6 = 12
 (chính là hệ số tỉ lệ)
Hoạt động IV
Luyện tập (16 ph)
Bài 1 SGK
Bài 2
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào ô trống.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 1
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx thay x = 6 vào ta có:
4= k.6 Þ k = 
b) y = 
c) x = 9 Þ y = 
 x = 15 Þ y = 
Bài 2
Ta có x4= 2; y4= - 4
Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k. x4
Þ k = y4 : x4 = - 4 : 2 = -2
x
-3
-1
 1
 2
 5
y
 6
 2
-2
-4
-10
Bài 4
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2)
Từ (1) và (2) Þ z = k. (hx)
 z = (k.h)x
Vậy z tỉ lệ với thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h
Hoạt động V
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài 1,2,3,4,5,6 tr 42 SBT
- Nghiên cứu bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ 
 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 KIỂM TRA (8 phút)
HS1: a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 b) Chữa bài 4 SBT.
HS2: a) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 b) Chữa bài 5 SBT.
Hoạt động II
1) BÀI TOÁN (18 ph)
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
- Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? Nếu gọi khối lượng của hai thanh trì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào?
m1 và m2 còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2?
- Yêu cầu HS làm ?1. GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Khối lượng và thể tích của hai thanh trì là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Gọi khối lượng của hai thanh trì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức:
 và m2 - m1 = 56,5 (g)
Þ = 
 Þ m1 = 11,3 . 12 = 135,6
 Þ m2 = 11,3 . 17 = 192,1
?1. Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1g và m2g.
 Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy Þ m1 = 8,9 . 10 = 89 (g)
 Þ m2 = 8,9 .15 = 133,5 (g).
Vậy hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
Hoạt động III
2) BÀI TOÁN 2 (6 ph)
- GV đưa bài toán 2 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
?2.
Gọi số đo các góc của D ABC là A, B, C thì theo đề bài ta có: 
Vậy A = 1. 300 = 300
 B = 2 . 300 = 600
 C = 3 . 300 = 900
Do đó số đo các góc của D ABC là 300, 600, 900.
Hoạt động IV
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (12 ph)
Bài 5 SGK
- GV đưa đầu bài lên bẳng phụ.
Bài 6
GV hướng dẫn HS làm.
Bài 5
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
Bài 6
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = kx Þ y = 25 . x (vì mỗi dây thép nặng 25g)
b) Vì y = 25 x nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x = 4500: 25 = 180.
Vậy cuộn dây dài 180m.
Hoạt động V
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài 7, 8 tr11 SGK; 8,10,11 tr 44 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23-24.doc