I. Mục tiêu:
- HS giải thành thạo các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập.
- Thông qua giờ luyện tập HS được biết đến các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ bài tập 7, 8, 9, 11 (SGK)
- HS: Học kỹ tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau, cách giải toán.
Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: 7a:../.. 7b:../.. 7c:../.. TiÕt 25 LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS giải thành thạo các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập. Thông qua giờ luyện tập HS được biết đến các bài toán thực tế. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài tập 7, 8, 9, 11 (SGK) HS: Học kỹ tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau, cách giải toán. Tiến trình dạy học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung: 1) Nhắc lại định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2) Nhắc lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau GV nhận xét 2HS lên bảng thực hiện HS nhận xét 1. Kiểm tra bài cũ 1) x và y tỉ lệ thuận với nhau theo y = kx thì: 2) Tính chất dãy tỉ số bằng nhau . GV đưa bảng phụ bài tập 7 Hỏi: Khối lượng dâu và đường có quan hệ gì? Hãy tìm hệ số tỉ lệ và biểu diễn y theo x? GV nhận xét, sữa ba HS đọc đề HS: là hai đại lượng tỉ lệ thuận HS thực hiện HS kết luận bạn nói đúng 2 .Bài tập Bài 7: Khối lượng dâu y tỉ lệ thuận với lượng đường x, ta có: y = k.x Nên k = thì y = x Khi y = 2,5 thì x = 3,75 GV đưa bảng phụ bài tập 8 Gợi ý: dựa và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải GV nhận xét, sữa bài GV đưa bảng phụ bài tập 9 Tương tự như bài 8 HS tự thực hiện GV nhận xét, sữa bài. HS đọc đề HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm vào vở HS nhận xét HS đọc đề HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm vào vở HS nhận xét Bài 8: Số cây trồng của 3 lớp 7A, 7B, 7C là a, b, c ta có: a + b + c = 24 và a = 8; b = 7; c = 9 Bài 9 Gọi khối lượng niken, kẽm, đồng lần lượt là: a, b, c. Ta có: a + b + c = 150 Và: Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: a= 22,5; b = 30; c = 97,5. GV đưa bảng phụ bài tập 11 Hỏi: Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay bao nhiêu vòng? Hỏi: Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay bao nhiêu vòng? Hỏi: Kim giờ quay 1 vòng thì kim giây quay bao nhiêu vòng? GV tổng hợp, chỉ ra những chỗ mà HS còn sai sót trong quá trình giải bài tập HS đọc đề HS: trả lời HS nhận xét HS trả lời HS nhận xét HS trả lời HS nhận xét Bài 11: a) Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng b) Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay 60 vòng c) Kim giờ quay 1 vòng thì kim giây quay 12.60 = 720 vòng Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 10 (SGK), tương tự như bài 8, bài 9 Xem lại phần đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học Tìm một vài ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Tài liệu đính kèm: