Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ (tiếp)

- Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.

- Kĩ năng : Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.

- Thái độ : Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ 
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
- Kĩ năng : Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
- Thái độ : Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Một chiếc vé xem phim, phấn màu, thước thẳng có chia độ dài, com pa, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài, com pa, giấy kẻ ô vuông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
KIỂM TRA (6 phút)
- Chữa bài 36 tr 48 SBT.
- Một HS lên bảng làm bài 36 SBT.
a) 
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
b) f(-3) = -5; f(6) = 
c) x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
BÀI MỚI
Hoạt động II
1. ĐẶT VẤN ĐỀ (7 ph)
1) Ví dụ 1: 
GV đưa bản đồ Việt Nam lên bảng và giới thiệu về kinh độ và vĩ độ.
Gọi HS đọc toạ độ của của một địa điểm khác.
2)Ví dụ 2:
GV cho HS xem chiếc vé xem phim H15 SGK.
- Cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
- Tương tự hãy giải thích dòng chữ "số ghế : B12" của một tấm vé xem bóng đá tại SEAGAMES 22 ở Việt Nam.
- HS đọc VD SGK.
- HS đọc toạ độ địa lí của mũi cà mau và của Hà Nội.
- HS quan sát vé và trả lời:
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
Hoạt động III
2. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ (10 ph)
- GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
- Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ 
- Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ
Ox gọi là trục hoành (thường vẽ nằm ngang).
Oy gọi là trục tung (thường vẽ thẳng đứng).
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ.
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy. (Chú ý viết gốc toạ độ trước )
-Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành bốn góc : góc phần tư thứ I, II, II, IV theo thứ ngược chiều quay của kim đồng hồ.
- Lưu ý HS: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau.
- HS đọc chú ý SGK.
Hoạt động IV
3. TOẠ ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM TRONG MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ (12 ph)
- Yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy.
- GV lấy điểm P ở vị trí tương tự H17 SGK. Giới thiệu cặp số (1,5;3)gọi là toạ độ của điểm P.
Kí hiệu P(1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của điểm P.
Số 3 gọi là tung độ của điểm P.
- GV cho HS làm bài 32 tr 67 SGK.
- Cho HS làm ?1.
- CHo biết cặp số (2; 3) xác định mấy điểm?
- GV nhấn mạnh: trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm.
- Cho HS xem H18 và nhận xét kèm theo. H18 cho ta biết điều gì và nhắc nhở ta điều gì?
- HS vẽ hệ trục toạ độ vào vở.
 P
Bài 32
a) M (-3;2) ; N (2; -3)
 P (0;2) ; Q (-2 ; 0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N; P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
- HS làm ?1.
- HS xác định điểm P theo sự hướng dẫn của GV.
- Hoành độ bao giờ cũng đứng trước tung độ.
- Nhận xét SGK.
Hoạt động V
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8 ph)
- Cho HS làm bài 33 SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
- Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì?
- HS làm bài tập 33.
- Cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ) trong mặt phẳng toạ độ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học bài để nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
- Làm bài tập 34, 35 SGK; bài 44 , 45 , 46 tr 49 SBT.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 32: LUYỆN TẬP 
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững khái niệm mặt phẳng toạ độ.
- Kĩ năng : HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
KIỂM TRA (8 phút)
HS1: - Yêu cầu HS chữa bài 35 SGK. GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
HS2: Chữa bài 45 tr 50 SBT.
HS 1:
Bài 35
A (0,5 ; 2), B (2;2) , C (2 ; 0) , D (0,5 ; 0)
P (-3 ; 3), Q (-1; 1) , R (-3 ; 1)
HS2: Chữa bài 35 SBT.
Hoạt động II
LUYỆN TẬP (30 ph)
- Bài 34:
GV lấy thêm vài điểm trên trục hoành và vài điểm trên trục tung, yêu cầu HS trả lời.
Bài 37
Yêu cầu một HS lên bảng làm phần a, một HS làm phần b.
- Hãy nối các điểm A, B , C , D, O có nhận xét gì về 5 điểm này?
Bài 50 tr 51 SBT
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 38 SGK.
- Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
- Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm thế nào?
Bài 34
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0.
Bài 37
a) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) ; (3 ; 6) ; (4;8)
 D
 C
 B
 A
Bài 50
HS hoạt động nhóm.
 M
 A
a) Điểm A có tung độ băng 2.
b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau.
Bài 38
a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5 m.
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c) Hồng cao hơn Liên (1 dm) và Liên nhiều hơn Hồng (3 tuổi).
Hoạt động III
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5 ph)
- Yêu cầu HS đọc mục "Có thể em chưa biết" SGK.
Một HS đọc to trước lớp.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 tr 50 SBT.
- Đọc trước bài Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0).
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 33: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0) 
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Kĩ năng : HS biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài. Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
KIỂM TRA (8 phút)
HS1: Chữa bài 37 SGK.
- HS2: Thực hiện yêu cầu của ?1.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Cho tên các điểm lần lượt là: M, N, P, Q, R.
?1.a) {(-2 ; 3); (-1 ; 2) ; (0 ; -1); (0,5 ; 1) ; (1,5 ; -2)}
b)
 y
 M
 N
 Q
 x 
 R
BÀI MỚI
Hoạt động II
1. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ LÀ GÌ? (7 ph)
- Các điểm M, N, P , Q, R ở trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
- Đồ thị của hàm số y = f(x) được cho trong bài 37 là gì?
- Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
- GV đưa định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x) lên bảng phụ
- Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) ta phải làm những bước nào?
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
- Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
- Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số.
Hoạt động III
2. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX (A ¹ 0) (19 ph)
- Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2.
- Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y)?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải.
- GV: người ta đã chứng minh được rằng: đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
- Vậy để vẽ đồ thị của hàm số ta cần biết mấy điểm của đồ thị?
- Cho HS làm ?4.
- Yêu cầu 1 HS lên làm ?4.
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- Ví dụ 2: 
Vẽ đồ thị của hàm số y = - 1,5x.
- Yêu cầu HS nêu các bước làm?
HS hoạt động nhóm ?2.
a) (-2 ; -4) ; (-1; -2) ; (0 ; 0); (1; 2 ); (2 ; 4)
b) y
 x
c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng qua hai điểm (-2 ; -4) và (2 ; 4)
Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải.
Cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị.
?4. 
y = 0,5 x
a) A (4 ; 2)
b) y
 x
 0
Nhận xét: SGK.
Hoạt động IV
CỦNG CỐ (10 ph)
- Đồ thị của hàm số là gì?
- Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào?
- Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax ta cần làm theo các bước nào?
- Cho HS làm bài 39 SGK.
Bài 39
HS làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm.
HS1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y = x; y = -x
HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x ; y = - 2x.
- Nếu a>0 đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a¹ 0).
- Làm bài tập 41 , 42, 43 SGK; 53, 54, 55 tr 52 SBT.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 34: LUYỆN TẬP 
 Soạn: 
 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0).
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a ¹ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thái độ : Thấy được ứng dụng trong thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ có kẻ ô vuông.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài. Giấy kẻ ô vuông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
KIỂM TRA (10 phút)
GV yêu cầu hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1:
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số:
y = 2x
y = 4x
- Hai đồ thị hàm số này nằm trong góc phần tư nào?
HS2:
Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào?
Vẽ đồ thị hàm số: y = - 0, 5x và y - -2x trên cùng một hệ trục toạ độ.
Đồ thị các hàm số trên nằm trong các góc phần tư nào?
Hai HS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động II
LUYỆN TẬP (34 ph)
Bài 41 SGK
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS làm:
Điểm M (x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét điểm A 
Thay x = - vào y = - 3x
Þ y = (-3). = 1
Þ Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
Tương tự xét điểm B và C.
- GV vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A,B,C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ các kết luận trên.
Bài 42 SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập 44SGK.
- GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
Bài 43
GV đưa đầu bài lên bảng.
- GV đưa ra các câu hỏi củng cố:
+ Đồ thị của hàm số y = ax ( a ¹ 0 ) là đường như thế nào?
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a¹ 0) ta tiến hành như thế nào?
+ Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x).
Bài 41 
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng, mỗi HS xét một điểm.
B không thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
 y
 A
 x
	C
a) A(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y = ax
 1 = a . 2
Þ a = 
b) Điểm B 
c) Điểm C (-2 ; -1)
Bài 44
HS hoạt động theo nhóm.
 y
 x
a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = - 2; f(0) = 0
b) y = -1 Þ x = 2
 y = 0 Þ x = 0
 y = 2,5 Þ x = -5
c) y dương Û x âm
 y âm Û x dương.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài.
Bài 43
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h).
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h).
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km.
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km)
c) Vận tốc của người đi bộ là:
20 : 4 = 5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
30 : 2 = 15 (km/h)
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Làm bài tập 45, 47 tr 73, 74 SGK.
- Đọc bài đọc thêm: Đồ thị của hàm số y = (a ¹ 0) tr 74 SGK.
- Tiết sau Ôn tập chương II: Làm 4 câu hỏi ôn tập chương. Làm bài tập 48, 49, 50 tr 76, 77 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT31-32-33-34.doc