I. Mục tiêu :
- Nắm vững được thế nào là 2 đơn thức đồng dạng và tính được tổng của chúng
II. Chuẩn bị :
1. GV : Giáo án + sgk
2. HS : Học bài cũ
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định :
2. kiểm tra bài cũ : ( 5 ph )
Tiết 55 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Mục tiêu : Nắm vững được thế nào là 2 đơn thức đồng dạng và tính được tổng của chúng Chuẩn bị : GV : Giáo án + sgk HS : Học bài cũ Tiến trình lên lớp : Ổn định : kiểm tra bài cũ : ( 5 ph ) Đơn tức là gì ? Thế nào là đơn thức đã thu gọn ? cho ví dụ Tính tích sau : a. x2y . xy2 b. 5xy3 . ( -6x2) Bài mới : Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng ?1 GV cho hs đưa ra 3 ví dụ về đơn thức có phần biến giống nhau và 3 ví dụ về đơn thưc có phần biến khác nhau . -GV khẳng định 3 ví dụ là những đơn thức đồng dạng , vậy thế nào là những đơn thức đồng dạng Hs Trả lời sau đó gv điều chỉnh lại GV yêu cầu hs làm ? 2 hướng dẫn hs thực hiện bằng cách sau -Cho các em nhần xét 2 đơn thức này -Sử dụng tính chất phân phối đặt x2y làm thừa số chung -Tính tổng các hêï số Tương tự như ví dụ 1 gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện Qua 2 ví dụ trên gv gọi 1 hs phát biểu quy tắc cộng và trừ các đơn thức đồng dạng -Tiếp tục cho hs làm ?3 Lưu ý : [1 + 5 + ( -7 ) ] xy3 ( 1 + 5 – 7 ) xy3 Đơn thức đồng dạng ?1 a. –3x2yz ; x2yz ; 5 x2yz b. –3xyz ; 5xy2z ; -6 xyz2 Địng nghĩa sgk tr33 Ví dụ : 9 x3y2 ; 5 x3y2 ; x3y2 là những dơn thức đồng dạng Chú ý : mọi số khác 0 cũng được coi là 1những đơn thức đồng dạng . ?2 Ý kiến của các em : “bạn Phúc nói đúng ” Cộng 2 đơn thức đồng dạng : Ví dụ 1 : 2x2y + x2y = ( 2 + 1 ) x2y = 3 x2y Ví dụ 2 : 3xy2 – 7 xy2 = ( 3 – 7 ) xy2 = -4 xy2 Quy tắc sgk tr34 ? 3 xy3 + 5 xy3 + (-7 xy3) (1 + 5 – 7 ) xy3 - xy3 Củng cố : Nêu định nghiã đơn tức đồng dạng Nêu các qui tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng Dặn dò : BTVN 15 , 16 , 17 , 18 sgk
Tài liệu đính kèm: