- Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ đoạn thẳng về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và biết đọc các biểu đồ đơn giản.
- Rèn kỹ năng cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ
Tuần 22 Ngày soạn:13.01.11 Tiết 45 Ngày dạy: 20.01.11 Biểu đồ i. mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ đoạn thẳng về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và biết đọc các biểu đồ đơn giản. - Rèn kỹ năng cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ. ii. chuẩn bị Thước kẻ iii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Bài toán: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của các công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau: 5 6 6 6 7 4 5 5 6 5 5 5 5 6 6 5 4 7 5 6 4 6 7 5 6 a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? b/ Lập bảng "tần số". a/ Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành sản phẩm của mỗi công nhân. Có 4 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 4; 5; 6; 7. b/ Bảng "tần số". Giá trị (x) 4 5 6 7 Tần số (n) 3 10 9 3 N=25 GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Vậy muốn vẽ một biểu đồ đoạn thẳng ta cần tiến hành theo những bước như thế nào? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: 1. Biểu đồ đoạn thẳng - Cho HS quan sát lại bảng tần số đã lập được ở trên Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 - Cho HS thực hiện ? tr 13 – Sgk GV lưu ý học sinh khi vẽ biểu đồ cần chú ý: *Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. + Trục hoành biểu diễn giá trị x. + Trục tung biểu diễn tần số n. * Toạ độ điểm: Giá trị x viết trước, tần số n viết sau. GV lần lượt cho học sinh lên bảng thực hiện các bước của ? tr 13 – Sgk GV: Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số đã cho? Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? GV chốt kiến thức. GV quay lại phần kiểm tra bài cũ từ bảng tần số đã lập hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. GV yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bài làm của bạn. HS quan sát lại bảng tần số đã lập được ở trên Một học sinh đọc (?)-SGK. HS lần lượt lên bảng làm các phần a, b, c. HS dưới lớp làm vào vở sau đó quan sát bài của bạn trên bảng và nhận xét, bổ sung. HS trả lời: Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. HS tiến hành hoạt động ngôn ngữ. Một HS vẽ biểu đồ trên bảng, ở dưới cả lớp cùng vẽ vào vở. HS quan sát đánh giá bài làm trên bảng Hoạt động 3: 2. Chú ý - Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo ta còn gặp các loại biểu đồ như H.2 tr 14 – Sgk đó là biểu đồ hình chữ nhật. GV giới thiệu: Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn sự thay đổi các giá trị của dấu hiệu theo thời gian. Em hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào? GV lấy các trung điểm của các đáy trên của các hình chữ nhật và vẽ đường gấp khúc Em có nhận xét gì về tình hình cháy rừng nước ta từ năm 1995 đến năm 1998? HS nghe GV giới thiệu và quan sát biểu đồ SGK. HS trả lời: + Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998. + Trục tung biểu diễn rừng nớc ta bị phá, đơn vị: nghìn ha. HS quan sát Một vài học sinh trả lời. Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? Vẽ biểu đồ để cho 1 hình ảnh cụ thể, dễ thấy, dễ nhớ ... về giá trị của dấu hiệu và tần số. - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" đã cho. Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. - Làm bài tập 8 tr 5 – SBT Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà + Nắm được các bước vẽ 1 biểu đồ đoạn thẳng và vận dụng vào vẽ thành thạo. + Nắm được ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ. + Tham khảo thêm các loại biểu đồ chưa có trong tiết học. - Làm bài tập 11 ; 12 tr 14 – Sgk 9 ; 10 tr 5 – SBT - Đọc "Bài đọc thêm" trang 15, 16 SGK. Tuần 22 Ngày soạn:15.01.11 Tiết 46 Ngày dạy: 24.01.11 Luyện tập i. mục tiêu - HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại . - HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. - HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. ii. chuẩn bị Thước kẻ, một số loại biểu đồ. iii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? HS 2: Chữa bài tập 11 tr 14 – Sgk Hoạt động 2: Luyện tập - Bài tập 12 tr 14 – Sgk Hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài ? Từ đó hãy lập biểu đồ cho bảng tần số trên? - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Bài tập 13 tr 15 – Sgk - Hãy cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? - Năm 1921 số dân của nước ta là bao nhiêu? - Sau bao nhiêu năm(kể từ 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? - Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? HS thực hiện: Bảng tần số: G.trị(x) 17 18 20 25 28 30 31 32 T.số(n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 HS lập biểu đồ: n 3 2 1 x 0 17 18 20 25 28 30 31 32 HS khác nhận xét, bổ sung - Biểu đồ trên thuộc loại biểu đồ hình chữ nhật +16 triệu người + Sau 78 năm (1999-1921) +22 triệu người Hoạt động 3: Bài đọc thêm a/ Tần suất GV giới thệu cách tính tần suất theo công thức: f= : +N: số các giá trị + n: tần số của một giá trị + f: tần suất của giá trị đó b/ Biểu đồ hình quạt GV giới thiệu biểu đồ hình quạt tr 16 – Sgk Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc cách vẽ các loại biểu đồ - Đọc trước bài “ Số trung bình cộng”
Tài liệu đính kèm: