Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 33: Luyện tập (tiếp theo)

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 33: Luyện tập (tiếp theo)

I. Mục tiêu :

· HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và trường hợp bằng nhau của hai tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh vào giải bài tập

II. Chuẩn bị :

1. GV :

2. HS : Học bài và làm bài tập tại nhà

 

doc 25 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 33: Luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và trường hợp bằng nhau của hai tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh vào giải bài tập
Chuẩn bị :
GV : 
HS : Học bài và làm bài tập tại nhà
Tiến trình lên lớp :
Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph )
Nêu trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của 2 tam giác 
Nêu hệ quả của các trường hợp trên
Bài mới : 
 Nội dung ghi bảng
-Họat động 2 : (35 ph ) 
 A
Bài 34 
∆ ABD = ∆ ACE ( g.c.g )
Vì : DB = CE ( gt )	
ABÂD = ACÂE D B C E
( Cùng bù với 2 góc bằng nhau )
DÂ = Ê ( gt ) y t
Bài 35
 B C 
GT Ot là pg xÔy H 
 A Ỵ Ox, B Ỵ Oy , 
 C Ỵ Ot 
 AH ^ Ot tại H O A x
 OA = OB , BC = CA 
 BÔC = CÔA
 Bài làm 
a. ∆ OAB có OH vừa là đường cao , vừa là phân giác nên ∆ OAB cân tại O Þ OA = OB 
b. Xét ∆ COB và ∆ COA ta có : 
OA = OB ( cmtr) ; Ô1 = Ô2 ( gt ) , OC là cạnh chung
nên : ∆ COB = ∆ COA ( cgc)
suy ra : BC = CA và BÔC = CÔA
Bài 38 :
GT AB // CD A B
 AC // BD
KL AB = CD
 AC = BD D C
Bài làm :
Xét ∆ ABC và ∆ CDA ta có :
Â1 = CÂ1 ( sltr của AB // CD ) ; AC cạnh chung
Â2 = CÂ2 (sltr của AC // BD )
nên : ∆ ABC = ∆ CDA ( gcg ) 
Suy ra : AB = CD ; AC = BD D
Bài 36
GT OA = OB A
 OÂC = OBÂC
KL AC = BC
 O B C
Bài làm : 
Xét ∆ OAC và ∆ OBD ta có :
OA = OB ( gt ) , Ô chung , OÂC = OBÂD ( gt )
nên : ∆ OAC = ∆ OBD ( gcg ) 
ruy ra : AC = BC 
 Họat động GV và HS
-GV đưa H.99 lên màn hình và cho hs tìm các tam giác bằng nhau ?
∆ ABD = ∆ ACE . Vì sao chúng bằng nhau ?
 -Gv đưa đề lên màn hình cho hs quan sát 
-Cho hs nhận xét trong ∆ OAB có OH có đặc điểm như thế nào ? ( gợi ý OH là gì của AÔB , OH như thế nào với AB )
Để chứng minh OA = OB 
® ∆ COB = ∆ COA?
® OA = OB ? ; Ô1 = Ô2 ? ; OC như thế nào ?
-Gv đưa đề lên màn hình 104 lên đèn cho quan sát sau đó ghi GT, KL 
-GV cho hs Họat động nhóm .
® GV kiểm tra và cho điểm một số nhóm làm đúng và chính xác 
-Gv đưa đề lên màn hình 
Một hs lênbảng ghi GT KL sau khi một hs khác đã đọc đề
GV hướng dẫn hs chứng minh :
Để chứng minh AC = BD
Ta cần chứng minh :DOAC = D OBD (gcg)
Vậy 2 D này đã có những yếu tố nào bằng nhau 
OA = OB ?
Ô như thế nào ?
OÂC = OBÂD ?
Củng cố : ( 3 ph )
Nêu trường hợp bằng nhau gcg của 2 tam giác 
Muốn chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau hay 2 góc bằng nhau ta làm như thế nào ?
Dặn dò : ( 2 ph )
BTVN : 52 , 53 , 54 , 57 sgk
Tiết 34 : LUYỆN TẬP 2 + KIỂM TRA 15 phút
Mục tiêu :
HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông vào giải bài tập
Chuẩn bị :
GV đèn chiếu + đề kiểm tra 15 phút in sẵn 
HS ; học bài và làm bt ở nhà và Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15 phút
Tiến trình lên lớp :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph )
Nêu trường hợp bằng nhau gcg của 2 tam giác
Nêu các hệ quả của nó
Bài mới : 
 Nội dung A 
Bài 40 ( 10ph) E
 D ABC MB = MC
GT BE ^ AM , B M C
 CF ^ AM F
KL So sánh : BE và CF
Bài làm : 
Xét tam giác vuông MEB và FMC ta có :
 MB = MC ( gt ) ; MÂ1 = MÂ2 ( đđ)
Nên D MEB = D MFC ( cạnh huyền – góc nhọn )
Suy ra : BE = CF A
Bài 42 (10 ph )
 D AHC ¹ D BAC
 Khi AC chung 
 CÂ chung B H C
Vì AC là cạnh huyền D AHC
Nhưng không là cạnh huyền của
D vuông ABC
Hoạt động GV và HS
Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc đề , 1 hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GTKL 
GV : Để chứng minh BE = CF ta làm như thế nào ?
D MEB = D MFC
Để chứng minh D MEB = D MFC ta làm như thế nào ?
D MEB và D MFC là những tam giác gì ?
Chúng đã có những yếu tố nào bằng nhau ?
-Để chứng minh 2 tam giác vuông theo trường hợp đặt biệt ta cần những yếu tố nào ?
-Ở đây D AHC và D ABC cũng có 2 yếu tố bằng nhau đó là AC cạnh chung CÂ chung nhưng tại sao chúng blại không bằng nhau ?
Hoạt động 2 : Kiểm tra 15 phút
Củng cố 
Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác kể cả D vuông 
Dặn dò :
BTVN : 43 , 44 sgk tr 125
Tiết 33 : TAM GIÁC CÂN
Mục tiêu :
HS nắm vững định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó 
HS nắm vững định nghĩa tam giác đều vấcc tính chất của nó
Chuẩn bị :
- GV : thước thẳng và compa
HS : thước thẳng và compa và làm bài tập tại nhà
Tiến trình lên lớp :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
GV gọi 1 hs lên bảng chứng minh lại bài 44 sgk tr 125 đã học ở tiết trước 
Bài mới :
Nội dung
1. Định nghĩa : ( 10 phút )
Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau
?1 D ABC có : H
AB và AC là cạnh bên 4 2
BC là cạnh đáy A B
BÂ và CÂ góc kề đáy D 2 C
 là góc ở đỉnh 
2. Tính chất : ( 5ph ) A 
?2 Ta có : 
AB = AC (gt )
Â1 = Â2 ( gt )
AD là cạnh chung B D
Nên : D ABD = D ADC (cgc ) C
Suy ra : ABÂD = ACÂD 
Định lí : ( 5 ph ) 
Tam giác cân là tam giác có 2 góc đáy bằng nhau và ngược lại
Định nghĩa : ( 5 ph ) B
Tam giác vuông cân là tam giác có 2 cạnh góc vuông bằng nhau 
 ?3 Vì D ABC vuông tại A 
Nên : BÂ + CÂ = 900 A C 
Mà BÂ = CÂ 
Nên : BÂ = CÂ = = 450
3. Tam giác đều : ( 7 ph )
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau 
?4 
a. Vì D ABC có AB = AC 
nên : BÂ = CÂ 
Vì D ABC đều 
Nên : Â = CÂ 
b. Theo định lí tổng 3 góc của tam giác 
 + B + C = 1800
Mà Â = BÂ = CÂ 
Nên : Â = BÂ = CÂ = = 600
Ghi nhớ sgk tr 127 ( 3 ph )
Hoạt động GV và HS
-Em hiểu thế nào là tam giác cân ?
GV giới thiệu định nghĩa tam giác cân và một số các khái niệm : cạnh bên , cạnh đáy , cân tại . . . , hai góc kề đáy 
Cho hs làm bài ?1
GV cho hs làm bài ?2 Hoạt động theo nhóm 
ABÂD = ACÂD ( Dự đoán )
AB = AC ? Â1 = Â2 ? ; AD như thế nào ?
Qua bài này ta rút ra Kết luận gì ?
+ Thế nào là tam giác vuông cân ?
-GV cho hs làm bài ?3 . Tính số đo D ABC 
- GV giới thiệu tam giác đều 
- Tại sao BÂ = CÂ ?
-GV gợi ý : D ABC có AB = AC nên BÂ như thế nào CÂ 
Tương tự : Â như thế nào CÂ ?
GV đưa ghi nhớ lên màn hình
Củng cố : ( 3 ph )
Thế nào là tam giác cân và nêu các tính chất của nó ?
Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác cân ta làm như thế nào ?
Thế nào là tam giác đều và nêu các tính chất của nó 
Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác đều ta làm như thế nào ?
Dặn dò : ( 2 ph )
BTVN : 47 , 49 , 51 , 52 tr 127 – 128 sgk
Tiết 34: LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Củng cố định nghĩa , tính chất của tam giác cân cũng như tam giác đều thông qua tiết bài tại lớp 
Chuẩn bị :
GV : Thước , compa và Bảng phụ vẽ các hình : 116 , 117 , 118 , 119 sgk tr 127
HS : Thước , compa 
Tiến trình lên lớp :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph )
Thế nào là tam giác cân , thé nào là tam giác đều ?
Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác cân ta làm như thế nào ?
Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác đều ta làm như thế nào ?
Bài mới :
Nội dung
Bài 47 : ( 10 ph )
Hình 116 : D ABD cân vì AD = AB
 D ACE cân vì AC = AE
Hình 117 : Ta có GÂ = 1800 – ( HÂ + ) 
 = 1800 – ( 70 0 + 400 ) = 70 0
Nên GÂ = HÂ = 700 ruy ra D IGH cân tại I
Hình 118 : Ta có MO = MK nên D MOK cân tại M
MN = OM = ON nên D OMN đều 
NO = NP nên D NOP cân tại N
Hoạt động GV và HS
GV đưa các hình 116 , 117 , 118 lên bảng cho hs quan sát :
HS trả lời các câu hỏi trong đề bài 
Mặt khác : xét D MKO và D NOP ta có :
MK = NP ( gt ) ; MO = NO ( gt )
KMÂO = PNÂO ( cùng bù với góc 600)
Nên D MOK = D NPO suy ra KÂ = suy ra D OKP cân
Bài 49 ( 5 ph )
a. Giả sử D MNP cân tại A và Â = 400 ( gt )
Trong D ABC có BÂ + CÂ = 1800 - Â = 1400
Mà BÂ = CÂ nên BÂ = CÂ = = 700
b.Giả sử D MNP cân tại M có NÂ = = 400 
Trong D MNP ta có : MÂ = 1800 – ( NÂ + ) 
 = 1800 – ( 400 + 400) = 1000
Bài 51 ( 15 ph ) A
 D ABC cân tại A
GT D Ỵ AC ; E Ỵ AB
 AE = AE E D
 I
KL ABÂD = ACÂE
 D IBC ? B C
Bài làm : 
Xét D ADB và D AEC ta có :
AD = AE ( gt ) ; Â chung 
AB = AC ( gt )
Nên : D ADB = D AEC ( cgc )
Suy ra : ABÂD = ACÂE và BÂ1 = CÂ1 
b. Vì BÂ1 = CÂ1 ( cmtr )
 BÂ = CÂ ( D ABC cân tại A ) 
Nên : BÂ – BÂ1 = CÂ – CÂ1 
Suy ra : BÂ2 = CÂ2 t
Vậy D IBC cân tại I x B A
Bài 52 ( 5 ph ) 
 xÔy = 1200
 Ot là pg xÔy C
GT A Ỵ Ox O y 
 AB ^ Ox ; AC ^ Oy
KL D ABC là tam giác gì ?
 Bài làm : 
Xét D OAB và D OAC ta có :
OA cạnh chung 
Ô1 = Ô2 ( Ot là phân giác xÔy)
Nên : D OAB = D OAC ( cạnh huyền – góc nhọn )
Suy ra : AB = AC
Vậy D ABC cân tại A
GV cho hs Hoạt động theo nhóm :
 = 400 mà B = C ( D ABC cân tại A )
Vậy BÂ = ? ; CÂ = ?
-Tương tự như câu a
- Một hs đứng tại chỗ đọc đề
- Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL 
 ABÂD = ACÂE ( dự đoán )
® ADB = D AEC
® AE = AD ? AB = AC ? ; Â như thế nào ?
b. Dự đoán D IBC là tam giác gì ?
Muốn chứng minh D IBC cân tại I ta làm như thế nào?
-GV gợi ý hs chứng minh BÂ2 = CÂ2 
- Một hs đứng tại chỗ đọc đề
- Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL 
 Dự đoán AB = AC 
 D OAB = D OAC
OA cạnh chung ; Ô1 = Ô2 
Củng cố :
Muốn chứng minh 1 tam giác cân ta làm như thế nào ?
Muốn chứng minh 1 tam giác đều ta làm như thế nào ?
Dặn dò :
BTVN : 67 , 68 , 70 , 77 tr 106 , 107 SBT
Tiết 37 : ĐỊNH LÝ PI – TA – GO
Mục tiêu :
HS nắm vững định lí Pitago thuận và đảo , qua đó biết thêm 1 cách chứng minh tam giác vuông 
Hiểu được bộ ba Pitago và liên hệ được với thực tế
Chuẩn bị :
GV : Thước , compa và đèn chiếu in hình 121 , 122 sgk tr 129
HS : Thước , compa và sgk
Tiến trình lên lớp :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph )
Muốn chứng minh 1 tam giác nào đó là tam giác vuông ta làm như thế nào ?
Vẽ ra 1 tam giác vuông và chỉ ra đâu là cạnh huyền , đâu là cạnh góc vuông
Bài mới :
Nội dung
1. Định lí Pi ta go : ( 25 ph )
?1 Cạnh huyền có độ dài bằng 5 cm 
?2 
Diện tích S tấm bìa = c2
Diện tích S phần bìa = a2 + b2
KL : a2 + b2= c2
D ABC vuông tại A C
Þ AB2 + AC2  = BC2	
?3 x2 = AC2 – BC2 
 = 100 – 64 = 36
Þ x = 6 
x2 = DE2 + DF2 = 12 + 12 = 2 A B
Þ x = 
2. Định lí đảo Pi ta go  ...  ?
- Các em có nhận xét gì về AB và DC ?
+ Chúng bằng nhau ?
-Vậy nhiệm vụ chúng ta chỉ cần đo DC từ đó dễ dàng suy ra được khoảng AB của 2 bờ sông 
-GV cho lớp chia thành bốn tổ , mỗi tổ thực hiện các bước sau :
+ Dùng Eke ngắm AD ^ AB 
+ Dựng AD và xác định trung E của nó và đo độ dài các đoạn AE , ED sau đó ghi các số liệu vào bảng 
+ Dùng Eke ngắm Dx ^ AD
+ Xác định C sao cho 3 điểm B , E , C thẳng hàng 
+ Đo DC và ghi số liệu vào bảng 
STT
Tổ
Họ và tên học sinh
Tên Học sinh kiểm tra
Độ dài AB
GV kt
1.
2.
3.
4.
. . .
Tại sao khi đo DC ta lại có thể suy ra dược độ dài AB mà không cần phải bơi sang sông để đo ?
Vì D ABE = D DCE ( cgc )
+ AE = EB ( E là trung điểm AD )
+ Ê1 = Ê2 ( đđ)
+ Â = DÂ = 900
Tổng kết :
GV cho hs thu dọn các vật dụng và vệ sinh nơi thực hành đo
Tập lớp theo tổ và nêu lên những sai lầmkhi các em tiến hành dựng cũng như tinh thần và thái độ học tập của các em 
Củng cố :
Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm mà ta không thể đo trực tiếp được ta phải làm như thế nào ?
Dặn dò :
Oân tập Chương II để làm các bài tập trong chương 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Tiết : 44, 
Mục tiêu :
Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về định lí tổng 3 góc tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác , đặc biệt tam giác vuông
Vận các trường hợp trên vào giải bài tập như chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau , cũng như vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh 
Chuẩn bị :
GV đèn chiếu in các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , định lí tổng 3 góc tam giác 
HS Oân tập các câu hỏi trong sgk từ câu 1 đến câu3 và làm các bài tập trong chương 
Tiến trình lên lớp :
Ổn đinh :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
 Nội dung Hoạt động GV và HS
A. Lý Thuyết
1. - Tổng 3 góc tam giác luôn bằng 1800
- Góc ngoài luôn bằng hai góc trong
2 . Nếu 2 tam giác có 3cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác ấy bằng nhau 
- Nếu 2 tam giác có 1 góc bằng nhau nằm xen giữa 2 cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai giác ấy sẽ bằng nhau 
- Nếu hai tam giác có 1 cạnh bằng nhau nằm kề với 2 góc bằng nhau từng đôi một thì chúng sẽ bằng nhau 
3.- Nếu tam giác vuông có 1 cạnh huyền bằng nhau và 1 cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông ấy sẽ bằng nhau 
-Nếu 2 tam giác vuông có 1 cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau 
B. Bài tâp:	C
	B	A
Bài 103 : 
 Dựng (A;R) và (B;R) D 
GT cắt nhau tại CD 
KL CD là t.trực AB 
Bài làm : 
Ta có : CA = CB = R 
Nên C cách đều AB ( 1 )
Ta lại có : DA = DB = R
Nên : D cách đều AB ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có : CD là đường trung trực của AB
Bài 67 :
Đúng
Đúng
Sai
Sai 
Đúng
Sai
-GV cho 3 hs lên bảng mỗi em phát biểu 1 câu , cả lớp theo dõi nhận xét ,bổ sung góp ý cho bạn.
-Thế nào là đường trực của đoạn thẳng ?
-Muốn chứng minh CD là t.trực của AB ta làm như thế nào ?
+ Cách 1 chứng minh : CD ^ AB tại trung diểm của AB
+ cách 2 chứng minh : C và D cùng cách đều AB
-GV cho hs Hoạt động theo nhóm trong 3 ph sau đó đại diện nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung
- Một hs đứng tại chỗ đọc đề
- Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL 
 D ABC cân tại A
AB = AC
D ADB = D AEC ( cgc )
AE = AD ?
DÂ = Ê ?
BD = CE ?
Củng cố :
nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ?
Muốn chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ta làm như thế nào ?
Dặn dò :
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Tiết : 45 
Mục tiêu :
Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về định lí tổng 3 góc tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác , đặc biệt tam giác vuông
Vận các trường hợp trên vào giải bài tập như chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau , cũng như vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh 
Chuẩn bị :
GV đèn chiếu in các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , định lí tổng 3 góc tam giác 
HS Oân tập các câu hỏi trong sgk từ câu 1 đến câu3 và làm các bài tập trong chương 
Tiến trình lên lớp :
Ổn đinh :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
 Nội dung Hoạt động GV và HS
A. Lý Thuyết
1. - Tổng 3 góc tam giác luôn bằng 1800
- Góc ngoài luôn bằng hai góc trong
2 . Nếu 2 tam giác có 3cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác ấy bằng nhau 
- Nếu 2 tam giác có 1 góc bằng nhau nằm xen giữa 2 cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai giác ấy sẽ bằng nhau 
- Nếu hai tam giác có 1 cạnh bằng nhau nằm kề với 2 góc bằng nhau từng đôi một thì chúng sẽ bằng nhau 
3.- Nếu tam giác vuông có 1 cạnh huyền bằng nhau và 1 cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông ấy sẽ bằng nhau 
-Nếu 2 tam giác vuông có 1 cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau 
B. Bài tâp:
 A
 M
 N
 D	 B	C	 E	 
Bài 104 :	
 I
 D ADE cân tại A B,C Ỵ DE
GT BD = CE < 
 BM ^ AD, CN ^ AE 
 I là g.điểm BM và CN
KL D ABC ? , BM = CN
 D IBC ?; AI là pg BÂC 
a.Xét D ADB và D AEC ta có :
AD = AE (gt) ; DÂ = Ê (gt ) ; BD = CE ( gt )
Nên D ADB = D AEC ( cgc )
Þ AB = AC
vậy D ABC cân tại A
b.Xét D AMB và D ANC ta có :
Â1 = Â2 (D ADB = D AEC )
AB = AC ( cmtr )
Nên : D AMB = D ANC ( cạnh huyền – góc nhọn )
Þ BM = CN
c.Xét D vuông AIM và D vuông AIN ta có :
AI cạnh chung 
AM = AN ( D AMB = D ANC )
Suy ra : D AIM = D AIN ( cạnh huyền – cgv )
Nên : IM = IN 
Mà MB = CN 
Suy ra : IB = IC 
Do đó : D BIC cân tại C
d. D AIM = D AIN ( cmtr )
nên : MÂI = NÂI 
mà Â1 = Â2 ( cmtr )
nên : MÂI – Â1 = NÂI – Â2 
suy ra : BÂI = CÂI 
Do đó : AI là phân giác BÂC
- Một hs đứng tại chỗ đọc đề
- Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL 
 D ABC cân tại A
AB = AC
D ADB = D AEC ( cgc )
AE = AD ?
DÂ = Ê ?
BD = CE ?
MB = CN
 D AMB = D ANC ?
AB = AC ?
Â1 = Â2 ?
D IBC cân tại đâu ? ( dự đoán )
IM = IN (D AIM = D AIN )
MB = CN (D AMB = D ANC )
Nên : IM – MB = IN – CN
Vây. Ta có nhận xét gì về IB và IC ?
Củng cố :
nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ?
Muốn chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ta làm như thế nào ?
Dặn dò :
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại 
CHƯƠNG III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
Tiết 47 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC 
 x 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN 
Mục tiêu :
 Nắm vững nội dung 2 định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết và cách chứng minh của định lí . Biết diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ có GT , KL 
Chuẩn bị :GV giáo án , thước êke và sgk
HS : Thước êke , tam giác cắt bằng giấy
Tiến trình lên lớp :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ
bài mới :
Nội dung 
 A
? 1 Dự đoán 
BÂ > CÂ 
 B C
? 2 HS thực hiện như tiến trình :
ABÂ’M > CÂ 
 A 
 B’
 M C
Định lí 1 : SGK tr 54 
 D ABC A 
 GT AC > AB
KL BÂ > CÂ 
 B’ 
Bài làm B M C 
Dựng AB’ AC sao cho AB = AB’
Dựng tia phân giác của  là tia AM
D AMB = D AMB’ Vì :
AB = AB’ ; Â1 = Â2 ; AM cạnh chung
nên BÂ = BÂ’
Mà BÂ’ là góc ngoài của DMB’C nên BÂ’ > CÂ 
Hay : BÂ > CÂ 
2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn :
? 3
 GT D ABC A 
 BÂ > CÂ 
KL AC > AB 
 B C
Bài làm :
Nhận xét : 1. nếu AC > AB BÂ > CÂ 
 2. Cạnh đối diện của góc tù ( D tù ) hoặc góc vuông ( D vuông ) là cạnh lớn nhất và ngược lại
Hoạt động của GV và HS
-GV yêu cầu hs vẽ hình như yêu cầu sgk và cho hs dự đoán quanh hệ giữa BÂ và CÂ 
-GV cho hs thực hiện như sgk
- GV đưa định lí lên màn hình và yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT , KL
GV hướng dẫn hs cách chứng minh :
Dựng AB’ = AB ( B’ AC )
dựng AM là phân giác BÂC
Cho hs nhận xét 2 tam giác ABM và AB’M ?
mối quan hệ giữa BÂ và BÂ’ ( 1 )
Tiếp tục cho hs nhận xét mối quan hệ của BÂ đối với
 D B B’C mối quan hệ BÂ’ và CÂ ( 2 )
Từ ( 1 ) và (2 ) các em rút ra kết luận gì ?
GV cho hs quan sát AC và AB
-GV cho hs phát biểu định lí và sau đó vẽ hình và ghi GT , KL
-Định lí thừa nhận 
Củng cố : 
GV cho hs phát biểu 2 định lí trên 
Bài 1 : Ta có : AB < AC nên CÂ < Â 
 AB < AC nên CÂ < BÂ 
 BC < AC nên  < B 
Bài 2 : Â = 800 ; BÂ = 450 Þ CÂ = 550 ( định lí tổng ba góc )
 > B nên BC > AC ; B < C nên AC < AB
 > C nên BC > AB
Dặn dò : BTVN : 3 . 4 . 6 . 7 
LUYỆN TẬP
Tiết 48
Mục tiêu :
HS sử dụng thành thạo định lí về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để giải bài tập 
Chuẩn bị :
GV : Giáo án + SGK , thước com pa 
HS : làm bài tập tại nhà , thước com pa 
Tiến trình lên lớp :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : Nêu các định lí về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 
Bài mới :
Nội dung 
Bài 3 sgk tr 56
GT D ABC Â = 1000
 BÂ = 400 
KL Tìm cạnh lớn nhất A
 1000
 Của D ABC 
 400 
 B C 
Bài làm : 
D ABC có Â = 1000 nên D ABC là tam giác tù 
cạnh BC là cạnh lớn nhất
b. Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có :
CÂ = 1800 – ( Â + BÂ ) 
 = 1800 – ( 100 0 + 400 ) = 400
Nên BÂ = CÂ = 400
Suy ra D ABC cân tại A
Bài 4 sgk tr 56 Là góc nhọn 
Vì góc nhọn có số đo nhỏ hơn góc vuông và góc tù 
Hoạt động của GV và HS 
-GV cho hs lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL 
+ Muốn tìm cạnh lớn nhất ta làm như thế nào ? ( Dựa vào yếu tố có quan hệ như thế nào với cạnh )
+ Trong các  , B , C góc nào có số đo lớn nhất ? vì sao ? Þ Cạnh BC là cạnh như thế nào ?
- GV cho HS dự đoán D ABC ?
-D ABC có đặc điểm như thế nào ?
CÂ = ? ; BÂ = ?
Củng cố : 
GV cho hs phát biểu 2 định lí trên 
Bài 1 : Ta có : AB < AC nên CÂ < Â 
 AB < AC nên CÂ < BÂ 
 BC < AC nên  < B 
Bài 2 : Â = 800 ; BÂ = 450 Þ CÂ = 550 ( định lí tổng ba góc )
 > B nên BC > AC ; B < C nên AC < AB
 > C nên BC > AB
Dặn dò : BTVN : 3 . 4 . 6 . 7 

Tài liệu đính kèm:

  • doc18.TIET 33-481.doc