A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-HS biết nội dung định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được cách chứng minh định lý.
2/Kĩ năng:-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
-Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ và GT, KL.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, com pa , thước đo góc.
HS:Đồ dùng học tập.
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 7a:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giac. Các đường đồng quy trong tam giác Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác A. Mục tiêu: 1/Kiến thức:-HS biết nội dung định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được cách chứng minh định lý. 2/Kĩ năng:-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ. -Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ và GT, KL. 3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. B. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, com pa , thước đo góc. HS:Đồ dùng học tập. C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở. D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: 7a: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu chương III Hoạt động 2: 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn Yêu cầu HS làm ?1 Vẽ ∆ABC AC >AB hãy quan sát và dự đoán Xét xem có những trường hợp nào trong các trường hợp sau: GV yêu cầu HS làm ?2 GV chia nhóm thực hiện gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của SGK GV mời đại diện nhóm lên gấp hình và giải thích nhận xét của mình? Tại sao là góc nào của tam giác ABC? Từ việc thực hành trên em rút ra nhận xét gì? Định lý 1(SGK) GV vẽ hình 3(54(SGK) lên bảng Yêu cầu HS nêu GT, KL? GV cho HS tự đọc SGK 1 HS trình bày lại cách chứng minh định lý. Trong tam giác ABC nếu AC > AB thì Và ngược lại nếu thì AC quan hệ như thế nào với AB? Hs vẽ hình lên bảng . Các HS khác quan sát và dự đoán B≡B’ A HS hoạt động nhóm B M C HS giải thích có: là góc ngoài của tam giác. là góc trong của tam giác không kề với nên = của tam giác ABC nên Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn GT KL Hoạt động 2: 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn A B C GV yêu cầu HS làm ?3 GV xác nhận AC > AB là đúng. Sau đó gợi ý để HS hiểu cách suy luận Nếu AC =AB thì sao? Nếu AC AB GV yêu cầu HS phất biểu định lý 2. So Sánh định lý 1 và định lý 2? Trong tam giác vuông ABC góc A bằng 900 cạnh nào lớn nhất? Vì sao? Trong tam giác vuông MNP góc M lớn hơn 900 cạnh nào lớn nhất? Vì sao? Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK- 55 HS vẽ tam giác ABC : Quan sát dự đoán các trường hợp: 1. AC =AB 2. AC < AB 3. AC >AB Dự đoán AC > AB AC =AB ∆ABC cân ( trái GT) Nếu AC < AB ( định lý 1) trái GT HS phát biểu định lý 2 GT ; KL Định lý này ngược so với định lý 1 Trong tam giác vuông ABC góc A bằng 900 cạnh BC lớn nhất Cạnh đối diện với góc M Hoạt động 3: Củng cố. Hãy phát biểu định lý 1 và 2? Liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác? mối quan hệ giữa hai định lý đó? Yêu cầu HS làm bài 1; 2(SGK-55) GV đưa bài tập lựa chọn đúng , sai -HS phát biểu địng lí. Có AB < BC < AC 1/Trong 1 tam giác đối diện với hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng nhau. 2/Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất. 3/trong một tam giác đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. 4/Trong một tam giác đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 5/Trong một tam giác đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Đ Đ S Đ Đ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Nắm vững hai định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác, học cách chứng minh định lý 1. BTVN: 3; 4; 7(SGK-56) 1;2;3(SBT-24) Trong đó bài 7 là cách chứng minh khác của định lý 1.
Tài liệu đính kèm: