Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 46: luyện tập

Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 46: luyện tập

A. Mục tiêu:

1/Kiến thức:-Khắc sâu cho HS cách giải phương trình tích dạng hai, ba nhân tử.

2/Kĩ năng:-Rèn kỹ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình tích và giải các phương trình tích.Biết trình bày lời giải của một phương trình chặt chẽ khoa học.

3/Thái độ:-Giáo dục tính cẩn thận và tư duy lôgic.

B. Chuẩn bị:

 GV:

 HS: - Đồ dùng học tập.

C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 46: luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 
Giảng:
Tiết 46: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Khắc sâu cho HS cách giải phương trình tích dạng hai, ba nhân tử.
2/Kĩ năng:-Rèn kỹ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình tích và giải các phương trình tích.Biết trình bày lời giải của một phương trình chặt chẽ khoa học.
3/Thái độ:-Giáo dục tính cẩn thận và tư duy lôgic.
B. Chuẩn bị:
 GV:
 HS: - Đồ dùng học tập.
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1:Nêu dạng tổng quát và cách giải phương trình tích
AD giải: (3x -2)(4x+5) =0
HS 2 Giải phương trình: 2x(x -3) + 5(x -3) =0
Tổ chức cho HS nhận xét:
GV đánh giá cho điểm.
Hai HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS 1 S =
HS 2 S =
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV viết đề bài chia bảng và gọi 3 HS lên bảng trình bày phần a, b, c
-Tổ chức cho HS nhận xét và chữa
-Nhắc lại cách giải các phương trình đã giải ở trên
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm các phần a, c, d.
Nhóm 1 làm phần a.
Nhóm 2 làm phần c.
Nhóm 3 làm phân d.
Cho các nhóm báo cáo kết quả và so sánh kết quả
-GV tổ chức cho hs nhận xét bài làm của nhau.
GV chốt kiến thức trọng tâm.
-GV cho học sinh làm bài 25(sgk)
Bài 23 (SGK) Giải phương trình:
a. x(2x-9) = 3x(x-5)
 x(2x-9) - 3x(x-5) =0
2x2 – 9x -3x2 +15x =0
-x2 +6x = 0 x(6-x) =0
 x=0 hoặc x= 6.
Tập nghiệm của phương trình là S =
b. 0,5x( x-3)= (x-3)(1,5x-1)
. 0,5x( x-3)- (x-3)(1,5x-1)= 0
(x-3)( 1 –x) =0
x-3 =0 x =3;
 1- x =0 x =1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= 
c.3x -15 = 2x (x -5)
3(x -5) – 2x (x -5) = 0
(x-5)(3-2x) = 0
 x= 5 hoặc x= 3/2
Vậy tập nghiệm của phơng trình là: S= 
Bài 24( SGK)
-Học sinh hoạt động nhóm, sau đó cử 3 đại diện lên bảng làm.
a. ( x2-2x+1)-4 = 0 (x-1)2-22 = 0
 (x-1-2)(x-1+2) =0
(x-3)(x+1) =0 x=3 hoặc x= -1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: =
c. 4x2+4x+1=x2
(2x+1)2 –x2= 0
(2x+1+x)(2x+1-x) = 0
 (3x+1)(x+1) = 0 
 x =-1 hoặc x =-
Vậy tập nghiệm củaphương trình là:S =
d. x2-5x+6 = 0 
 x2-2x -3x +6= 0
x(x -2) -3(x-2) =0
(x-2)(x-3) =0
x = 2 hoặc x =3.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
Bài 25 (SGK)
a.2x3+6x2= x2+3x 
 2x2(x+3) =x(x+3)
 (x +3)(2x2-x) = 0 
 x(x+3)(2x-1) =0 
 x= 0 hoặc x= -3 hoặc x = 
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S=
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
 -GV chốt cách giải phương trình tích và các dạng toán đã chữa.
 -BTVN làm bài 25 (b) SGK; bài 26; 28(SBT-7)
 -Đọc trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • doc§S tiÕt 46.doc