Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 44: Luyện tập

Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 44: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:-Khắc sâu trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác cho HS .

2/Kĩ năng: -Vận dụng được định lý để nhận dạng tam giác đồng dạng. HS giải thành thạo các bài toán liên quan đến tam giác đồng dạng.

3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong giải toán hình.

B. CHUẨN BỊ: Com pa, thước kẻ bảng phụ.

C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp gợi mở.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 44: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 44: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Khắc sâu trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác cho HS .	 
2/Kĩ năng: -Vận dụng được định lý để nhận dạng tam giác đồng dạng. HS giải thành thạo các bài toán liên quan đến tam giác đồng dạng.
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong giải toán hình.
B. Chuẩn bị: Com pa, thước kẻ bảng phụ.
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hãy phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Làm bài tập 29( 71 –SBT)
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 30(SGK-74) 
Hãy vẽ hình ghi GT, KL?
	 -Muốn tính độ dài các cạnh của ta làm như thế nào?
Hãy áp dụng định lý giải bài toán trên?
áp dụng tính chất nào của lớp 7 để giải bài toán trên?
GV Hướng dẫn HS bài 31(74-SGK)
áp dụng bài 30 ta có điều gì?
Theo GT ta có điều gì?
-GV chốt KT cơ bản
Bài 27( 71- SBT)
Theo GT ta có điều gì?
Hãy lập tỉ số đồng dạng?
A’B’ = ?
Tương tự tính các cạnh còn lại?
Bài 30( SGK – 74)
GT AB =3cm, 
 AC =5cm, BC=7cm
	C =55
KL A’B’ =?; A’C’= ?; B’C’= ?
	Giải
Vì nên ta có:
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Bài 31
áp dụng bài 30 ta có
 (1)
AB – A’B’ =12,5 (2)
Từ ( 1) và (2) =>A’B’=( A’B’+12,5)
A’B’ =93,75 ; AB =106,25 
-HS nhận xét 
Bài 27( 71- SBT)
Vì nên
Hay 
Mặt khác A’B’=AB+ 10,8 
nên A’B’ = 16,2+ 10,8 =27
=
A’C’ =54,5 cm; B’C’ =40,5cm
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
-GV chốt lại các kiến thức trọng tâm.
-Học bài xem lại các bài đã giải
Làm bài tập: 32 ; 33 ; 34( SBT – 72)
Soạn trước bài Trường bợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 8 TiÕt 44.doc