Bài giảng môn học Đại số lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp , phần tử của tập hợp

Bài giảng môn học Đại số lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp , phần tử của tập hợp

A.Phần chuẩn bị:

I.Mục tiêu bài dạy:

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán

- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.

 

doc 286 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp , phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 3/9/2006
 Ngày giảng 6/9/2006
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp , Phần tử của tập hợp
A.Phần chuẩn bị: 
I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán 
- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, .
Giới thiệu nội dung chương I
II.Bài mới:
1.Vào bài: Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì
 5’
10’
20’
Nêu ví dụ rồi yêu cầu các em lấy ví dụ tương tự? 
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
Tập hợp các cây trong vườn
Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay 
Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1 tập hợp?
để ghi 1 tập hợp người ta làm như thế nào?
 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
1 em viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e?
Học sinh đọc lại kí hiệu 1ẻ A ? 
1ẽ B ?
Lấy ví dụ về phần tử thuộc,hoặc không thuộc?
2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ?
Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là những cách nào ? cho ví dụ?
Tương tự viết tập hợp các đồ dùng học tập bằng 2 cách ?
Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 ?
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống ? 
Viết tập hợp chữ cái trong từ NHA TRANG?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 14 lớn hơn 8 bằng 2 cách ? Rồi điền kí hiệu vào ô trống ?
Tìm những phần tử thuộc không thuộc của tập hợp A, B?
1.Các ví dụ:
Tập hợp các em học sinh lớp 6A
Tập hợp các chữ cái a,b,c,d
Tập hợp các đồ dùng học tập
Tập hợp các cây trong vườn
2.Cách viết , các kí hiệu :
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp và dấu ghi tập hợp
Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
A= { a,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 }
Hoặc A= { 0, 3,2,1 }
Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d
B = { a,b,c,d,e}
Khi đó 0.1.2.3. là các phần tử của A
+ Kí hiệu : 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
ẽ B đọc là 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B
*Chú ý: ( SGK- 5 )
Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
+ Liệt kê phần tử :
A= { 0,1,2,3,}
+ Chỉ rõ tính Chất đặc trưng .
A= { x ẻ N / x < 4 }
 * Tóm lại: ( SGK – 5 ) 
+ Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven
 . 1 . 2 . bút .Thước
 .0 . 3 .chì . Compa
3.Bài tập: 
? D= { 0,1,2,3,4,5,6 }
2 ẻ D; 10 ẽ D 
 ? Viết tập hợp M các chữ cái trong từ nha trang.
M= { N, H, A, T, R, G }
Bài 1: ( SGK – 5 )
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 ẻ A; 16 ẽ A 
Bài 3: ( SGK – 5 )
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B 
 III.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5’ )
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 )
Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 )
Các phần tử chỉ viết 1 lần
M = { T, O, A, N, H, C}
Ngày soạn 6/9/2006
 Ngày giảng 9/9/2006
Tiết 2: Tập hợp CáC Số Tự NHIÊN
A.Phần chuẩn bị: 
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .
- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N* 
- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số 
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
 Giải bài 4 ( SGK – 6 ) 
Giải:
A = { 15,6 } 
B = { 1,a,b,}
M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }
II.Bài mới:
 10’
15’
13’
 Tập hợp số tự nhiên là gì?
Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm như thế nào ?
Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia số ta làm như thế nào ?
Tập hợp N* gồm những phần tử nào ?
Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ?
Viết a b đọc như thế nào?
Nếu a< b và b< c thì a< c ?
Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau của 4 là số nào ? 
Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? 
Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? 
Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? 
Điền số tự nhiên vào dấu  để được 3 số tự nhiên liên tiếp?
Viết số liền sau của 17, 99, a N ? 
Viết số liền trước của 35, 1000, b? 
Nếu b ẻN* liền trước b là số nào?
1 học sinh giải bài 6, 7 ( SGK ) 
Hãy nhận xét kết quả của bạn ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn của 12 nhỏ hơn 16?
Tập hợp các số tự nhiên x sao cho 12 < x < 16 gồm những số nào ?
Tập hợp N và tập hợp N* 
 Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên 
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... }
0 1 2 3 4 5 6 7
Tia số : biểu diễn số tự nhiên 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
N* = {x/ x ẻ N ; x ạ 0 }
2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên 
a,b ẻ N a b 
Trên tia số nếu a< b thì a nằm bên trái điểm b và ngược lại.
Nếu a < b hoặc a = b viết a Ê b 
a ³ b a > b hoặc a = b 
+ Nếu a< b và b< c thì a< c
Ví dụ : 7 < 10; 10 < 12 thì 7 < 12
5 là liền sau của 4 .
4 là liền trước của 5
+ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . 
Chú ý: Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất.
Tập hợp N có vô số phân tử.
3.Bài tập:
? điền vào ô trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp : 28, 29, 30 ; 99; 100; 101
Bài 6 ( SGK- 7 ) 
a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a ẻ N 
Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 
b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b ẻ N* là 34; 999; b – 1 
Bài 7 ( SGK – 7 ) 
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử :
A= { x/ x ẻ N; 12 < x < 16 }
 A = { 13, 14,15 }
B = { x ẻ N* / x < 5 }
B = { 1,2,3,4,}
 III.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) 
làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) 
Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2 
 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 
Ngày soạn 
 Ngày giảng
Tiết 3: ghi số tự nhiên
A.Phần chuẩn bị: 
I.Mục tiêu bài dạy
 - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào?
Trả lời :
N = { 0,1,2,3,4,...} 
A có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 
II.Bài mới:
 10’
15’
13’
 Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ?
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? 
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? 53 và 35 có gì giống và khác nhau?
Để ghi số tự nhiên người ta dùng qui tắc nào?
So sánh giá trị của a trong 3 số ?
Khi đó a đứng ở vị trí hàng nào?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau?
Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm như thế nào?
Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ?
 Cách ghi các số la mã có qui luật gì ? có gống với ghi số trong hệ thập phân không ? 
chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị .
Giới thiệu : Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
1 học sinh giải bài tập 11 ? 
Giải bài tập bài 12 SGK ? 
Điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả đúng ?
Viết tập hợp các chữ số của 2000? 
{ 2,0,0,0} ; { 2,0} ? Vì sao?
Lưu ý: Mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần.
1.Số và chữ số:
 Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên .
Ví dụ: 312 só có 3 chữ số .
Đọc ba trăm một chục hai đơn vị.
* Chú ý : Viết các số có nhiều chữ số viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc.
*Ví dụ: 15 712 386
2.Hệ thập phân: 
Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo nguyên tắc có mười đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
ab = 10a + b a ạ 0
abc = 100a + 10b + c a ạ 0
abcd = 1000a + 100b + 10c + d 
a ạ 0
 ? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
Chú ý: số la mã
Kí hiệu :
I V X L C D M 
1 5 10 50 100 500 1000 
 Có 30 chữ số la mã đầu tiên 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI XIII X IV XV .
3.Bài tập:
Bài 11 ( SGkk- 8 ) 
 Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 .
Số 
 Số trăm 
 Số hàng trăm 
 Số chục 
 Chữ số
1425
 14
4
142
2
2307
23
3
230
0
Bài 12 
Tập hợp A các chữ số của số 2000 là 
A = {2 , 0 }
III.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) 
 Đọc bài đọc thêm.
Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876
 -------------------------------------------------------
Ngày soạn 
 Ngày giảng
Tiết 4: ghi số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
A.Phần chuẩn bị: 
I.Mục tiêu bài dạy
 - Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập 
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
Giải bài 14 SGK 
Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau : 
Trả lời :
120, 102, 201, 210
II.Bài mới:
Vào bài : Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết được mối quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
 10’
10’
18’ 
Tập hợp A có mấy phần tử 
Trong tập hợp B có mấy phần tử ?
Nói C có 100 phần tử có đúng không ? vì sao? 
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp D không có phần tử nào đúng không?
Trong tập hợp H có mấy phần tử ?
Trong tập hợp X có mấy phần tử ?
Khi nào X ?
Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? 
1 học sinh nhắc lại nội dung nhận xét ? ...  bản của phân số:
Bài 155(SGK- 640
Bài 156(SGK- 64)
a.
b.
II.Các phép tính về phân số:
1.quy tắc các phép tính về phân số:
 a.Cộng 2 phân số cùng mẫu số
b.Trừ hai phân số
c.Nhân phân số.
d.chia phân số.
2.tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài 161(SGK- 64)
Tính giá trị của biểu thức
A = - 1,6(1+)
B=1,4.
Giải
A = - 1,6(1+) = 
B= 
III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà(2’)
Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.Tiết sau tiếp tục ôn tập
Bài tập về nhà 157-> 160(SGK- 65) 152(SBT – 27)
----------------------------------------------------
Ngày soạn / 4/2007
 Ngày giảng /4/2007
Tiết105:Ôn tập chương III( tiếp)
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
- có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, học và làm bài tập đã cho, Ôn tập quitắc chuển vế , quitắc nhân của đẳng thức số, đọc trứơc bài mới.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(5’)
?Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài 162b(SGK- 65)
Tìm x biết 
(4,5 – 2x ) .1
Đáp án
 (4,5 – 2x ) .
4,5.
x = 2
II.Bài mới:
10’
18’
 GV:Yêu cầu học sinh làm bài 164
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? Để tính số tiền Oanh trả , trước hết ta cần tìm gì?
Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?
?Đây là bài toán dạng nào?
HS:Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền?sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.
GV:Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I
Học kì II:
 Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm
a.Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b.Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
?Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào?
Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào?
 I.Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số:
Bài 164(SGK- 65)
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ
tính số tiền Oanh trả ?
giải:
Giá bìa của cuốn sách là 
1200:10% = 12 000(đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 
12 000 – 1200 = 10 800đ
Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
Bài 165(SGK- 65)
Lãi xuất 1 tháng là
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10 000 000 .
Sau 6 tháng , số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)
Bài 166(SGK- 65)
Bài giải:
Học kỳ I, số HS giỏi = 2/7 số Hs còn lại = 2/9 số HS cả lớp.
 Học kỳ II , số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 số HS cả lớp
Số HS cả lớp là :
8:
Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
45.
Bài 4
Tóm tắt:
Khoảng cách thực tế:
105km = 10500000cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a.Tìm tỉ lệ xích
b.Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu?
Giải
a.T=
b.b= == 72km
 III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết 
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết.
Tiết sau kiểm tra Học kỳ II
----------------------------------------------------
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 108:Ôn tập cuối năm
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, Số nguyên tố và hợp số.Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp.Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168,170.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 ?Đọc các kí hiệu : 
HS: thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng.
?cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trê ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK- 66)
Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
 GV:Yêu cầu học spnh phất biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9?
?Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5?cho ví dụ.
?Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2,5,3,9?cho ví dụ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c.*7* chia hết cho 15
?Thế nào là số nguyên tố . Hợp số?
?số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào?
UUWCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
?BCNN của hai hay nhiều số là gì?
?Điền các từ thích hợp vào chỗ chống trong bảng vf so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? 
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a.70 x; 84 x và x >8
b.x 12; x 25 và 0<x <500
 I.Ôn tập về tập hợp:
1.Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168(SGK- 66)
Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170(SGK- 66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II.Dấu hiệu chia hết:
Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
Bài tập 1:
a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c.*7* chia hết cho 15
giải:
a.642;672
b.1530
c.*7* 15 => *7* 3 , 5 
375,675,975,270,570,870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung 
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a.70 x; 84 x và x >8
b.x 12; x 25 và 0<x <500
Kết quả:
a.x ƯC (70,84) và x > 8
=> x = 14
b.x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
=> x = 300
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng , trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số , rút gọn , so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169,171,172,174(SGK- 66,67).
Trả lời các câu hỏi 2-> 5 
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 109:ôn tập cuối năm
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Ôn tập các qui tắc cộng ,trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số.ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên ,phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính , tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 Gv:muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phấn số sau:
a. b.
c. d.
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
?thế nào là phân số tối giản?
Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
?so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV:Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
HS:để tính nhanh , tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b.Với a,m,n N 
am.an = .
am : an = .. với .
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc .Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:
Muốn rút gọn phân số ,ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài 1:
 a. = b.=
c. = d.=2
 Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
Các tính chất:
giao hoán
Kết hợp
Phân phối của phép nhân đối với phép công.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= ( 27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- ( 98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
= - 1,7 ( 2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b.Với a,m,n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172(SGK- 67)
Bài giải:
Gọi số HS lớp 6C là x(HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 ( chiếc)
=> x Ư(47) và x > 13
=> x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
 III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các phép tính phân số:quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK- 67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
-----------------------------------------------
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 110: ôn tập cuối năm(tiết 3)
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính , tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, học và làm bài tập đã cho
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
GV:cho học sinh luyện tập bài 91(SBT)
tính nhanh:
Q = (
?em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
?Vậy Q bằng bao nhiêu?vì sao?
HS:vì trong tích có 1 thừa số bằng o thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2:tính giá trị của biểu thức:
a.A = 
?Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
B= 0,25.1
?Hãy đổi số thập phân , hỗn số, ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
GV:yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tương tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trước?
HS:Xét phép nhân trước 
?Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
GV:Gọi một học sinh lên bảng làm.
 I.Luyện tập thực hiện phép tính:
Bài 1(Bài 91 – SBT 19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức:
a.A = 
= 
B= 0,25.1 = 
= 
II.toán tìm x
Bài 1: tìm x biết
Bài 2: 
x – 25% x = 
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5
x =
bài 3:
(50% + 2
(
x = - 13
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán , đổi hỗn số, số thập phân, s phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Ôn tập 3 bài toán cơ bản vè phân số (ở chương III)
+ tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
+ tìm 1 số biết gía trị phân số của nó.
+ tìm tỉ số của 2 số a và b.
-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 - Hoang Lan.doc