Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiếp)

HS nắm vững quy ước làm tròn số, các thuật ngữ "gần bằng", "xấp xỉ", "làm tròn đến chữ số"

- HS thực hiện đúng quy ước làm tròn số trong khi thực hành tính toán có yêu cầu làm tròn số.

- HS biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15	LÀM TRÒN SỐ
Ngày soạn 13/10/2008 : 	Ngày dạy.
A. Mục tiêu: 
- HS nắm vững quy ước làm tròn số, các thuật ngữ "gần bằng", "xấp xỉ", "làm tròn đến chữ số" 
- HS thực hiện đúng quy ước làm tròn số trong khi thực hành tính toán có yêu cầu làm tròn số.
- HS biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
Gv: Bảng phụ.
Hs: Học bài củ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: (5’)	 
	Cho phân số và các phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay ssố thập phân vô hạn tuần hoàn ? vì sao ?
	Hãy viết chúng dưới dạng số thập phân.
III. Bài mới: 
1. ĐVĐ: (1') Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số, người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số ntn ? Có những quy ước gì ? 
2. Nội dung: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(13') 
- GV: Vẽ trục số lên bảng.
Có nhận xét gì về vị trí của 4,3 và 4,9 so với vị trí của 4 và 5 trên trục số ?
- HS: 4,3 gần 4 hơn so với 5
 4,9 gần 5 hơn so với 4.
GV: ta viết à
GV: Muốn làm tròn 1 STP đến hàng đơn vị ta làm ntn ?
HS: Ta viết số nguyên gần với số đó nhất.
GV cho HS làm ?1 
HS lên bảng thực hiện.
GV: Trường hợp 4,5 "đứng giữa" 2 số 4 và 5 sẽ có quy ước riêng.
GV: Làm "tròn nghìn" có nghĩa là được viết lại dưới dạng có các chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm đều bằng 0 .
GV gọi 1 HS lên bảng.
HS thực hiện.
GV: Làm tròn đến hàng phần nghìn là làm tròn đến chữ số thứ mấy ?
HS: Đến chữ số thập phân thứ 3.
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
HS: à
Hoạt động 2(15') 
GV ghi sẳn quy ước làm tròn số ở bảng phụ.
HS: Theo dõi.
GV cho HS làm VD.
HS: à
GV treo bảng phụ ghi à
HS làm ví dụ.
GV cho HS làm ?2 
HS đứng tại chổ trả lời.
1. Ví dụ: 
- Làm tròn các STP 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,3 4; 4,9 5
Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng.
5,4 5; 5,8 6 
 có thể chấp nhận hai kết quả, tuỳ thuộc vào từng trường hợp.
Ví dụ 2: Làm tròn 72900 đến hàng nghìn ( tròn nghìn)
72900 73000
Ví dụ 3: Làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn: 
a) 0,8134 b) 0,8137
0,8134 0,813 
0,8137 0,814
2. Quy ước làm tròn số: 
Trường hợp 1: (Bphụ) Chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì thì thay chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 861,1234 đến chữ số thập phân thứ nhất, thứ 2.
Giải: 
861,1234 861,1
861,1234 861,12
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì cộng thêm vào 1 chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Nếu là số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: 
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2: 
a) 0,0861 b) 0,435
Giải:
0,0861 0,09
0,435 0,44
Làm tròn 542 đến hàng chục, 1573 đến hàng trăm.
Giải: 542 541;573 1600
?2 
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
IV. Củng cố: (5')
- Nêu quy ước làm tròn số.
Bài tập 73 SGK 
V.Dặn dò: (5') 
- Học kĩ lí thuyết.
- BTVN 74, 75, 76, 77 SGK và 93, 94, 95, 96, 97 SBT 
Hướng dẫn 
BT74: Lấy HS1 x 1 + HS2 x 2 + HS3 x 3
sau khi tính tổng điểm chia cho tổng số cột và làm tròn.
	BT95: Tính TB cộng 5 số rồi làm tròn.
Tiết sau luyện tập. 
Rút kinh nghiệm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15.doc