Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 48: Quan hệ giưã góc và cạnh đối diện của tam giác

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 48: Quan hệ giưã góc và cạnh đối diện của tam giác

 * Kiến thức : Học sinh nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được hai định lý trong những trường hợp cần thiết, HS hiểu được phép chứng minh của định lý 1 .

 * Kỹ năng : HS vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ, biết diễn đạt

 * Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, một tấm bìa hình tam giác có các cạnh không bằng nhau .

· HS : Đồ dùng để vẽ hình, một tam giác bằng bìa cứng .

III .Tiến trình tiết dạy :

 

doc 70 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 48: Quan hệ giưã góc và cạnh đối diện của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :26 Ngày soạn :08/03/2006
 Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 
Tiết :48 Bài:QUAN HỆ GIƯÃ GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN CỦA TAM GIÁC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Học sinh nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được hai định lý trong những trường hợp cần thiết, HS hiểu được phép chứng minh của định lý 1 .
 * Kỹ năng : HS vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ, biết diễn đạt 
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, một tấm bìa hình tam giác có các cạnh không bằng nhau .
HS : Đồ dùng để vẽ hình, một tam giác bằng bìa cứng .
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’ )
Kiểm tra bài cũ : (không )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (2’)
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
21’
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
Cho hs làm ?1: Vẽ tam giác ABC có AC > AB.
Gv: Thông báo khái niệm:
+ Góc đối diện với cạnh .
+ Cạnh đối diện với góc.
Cho hs xác định cạnh đối diện với góc A, góc B, góc C và các góc đối diện với các cạnh AB, AC, BC?
Gv: Yêu cầu hs dự đoán trường hợp nào trong các trường hợp sau : 
? 2: Gv hướng dẫn hs cách gấp hình để hs thấy rõ hơn về mối quan hệ này.
Vì sao ?
Mà bằng góc nào của tam giác ABC? 
=> Nhận xét ?
Như vậy : Khi có AC>AB
=> > 
Vậy trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc như thế nào? 
=> Định lí 1 (sgk)
Gv: Vẽ hình lên bảng , cho hs nêu GT và KL
Gv hướng dẫn hs ch/minh:
+ Dựa vào hình ở phần gấp hình => Đ ể c/m > trước hết ta cần có thêm yếu tố nào?
Điểm B’ ở vị trí ntn so với điểm A và C? vì sao?
+ Sau khi có B’ , tiếp theo ta cần yếu tố nào?
+ ch/minh ?
Gv: Mà là góc ngoài tại đỉnh B’ của nên => ?
Từ (1) và (2) suy ra?
Gv: Đ lý đã được chứng minh 
Bài tập 1 (sgk) :
So sánh các góc của , biết 
AB = 2cm, BC = 4cm,AC = 5cm
Gv h/ dẫn: Sắp xếp các cạnh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hay từ lớn đến nhỏ
Hs: Vẽ hình 
Hs:
+ Góc A đối diện với cạnh BC
+ Góc B đối diện với cạnh AC
+ Góc C đối diện với cạnh AB
AB đối diện với góc C, 
Hs: 
Hs: Gấp hình theo sự hướng dẫn của gv.
Trả lời: 
Hs giải thích: Vì là góc ngoài tại đỉnh B’ của 
Do đó: > 
Hs: =
Hs: =>>
Hs: Trong1tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
Hs: vài hs nhắc lại đlí
Hs: Trên AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB. 
Do AC > AB’ nên B’ nằm giữa A và C.
Hs: Kẽ tia phân giác AM của góc BAC.
Hs: Xét và có:
AB = AB’ (cách vẽ) 
 (AM là tia phân giác )
AM cạnh chung
=> (c.g.c)
=> (góc tương ứng)(1)
là góc ngoài tại đỉnh B’ của 
=> > (2) 
Từ (1) và (2) suy ra >
Hs: => 
Hs: => 
Hs: Ta có : AB < BC < AC 
=> 
(theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
Hs: Suy nghĩ ( và đây là nội dung đlý 2)
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
*Định lý: (sgk)
Gt : AC>AB
Kl >
Cm: 
Trên AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB. 
Do AC > AB’ nên B’ nằm giữa A và C.
Kẽ tia phân giác AM của góc BAC.
Xét và có:
AB = AB’ (cách vẽ) 
 (AM là tia phân giác )
AM cạnh chung
=> 
=> (góc tương ứng)(1)
là góc ngoài tại đỉnh B’ của 
=> > (2) 
Từ (1) và (2) suy ra >
10’
Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
Cho hs làm ?3: Vẽ có > cho hs dự đoán: 
AC = AB 
AC > AB 
AC < AB
Gv: Em có nhận xét gì về cạnh đối diện với góc lớn hơn?
=> Đlý 2 (sgk)
Gv: vẽ hình, cho hs nêu GT, KL
Gv giới thiệu cho hs cách chứng minh định lý 2 bằng pp phản chứng:
+ Giả sử AC ?
+ Giả sử AC = AB =>? 
Gv thông báo: Định lý 2 là đlý đảo của đlý 1 => ta có thể viết:
 : AC > AB ĩ > 
Gv cho hs nhắc lại: Tam giác tù (tam giác vuông) là tam giác như thế nào?
=> Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) góc nào là góc lớn nhất? Cạnh nào là cạnh lớn nhất? 
Hs: 
Hs: Ta có: AC > AB 
Hs: cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
Hs: Vài hs nhắc lại đlí 2
Hs: GT :>
 KL AC > AB
Hs: Lắng nghe
Hs: Ghi nhận xét và phát biểu gộp 2đlý dưới dạng mệnh đề ‘’khi và chỉ khi’’
Hs: Tam giác tù là tam giác có một góc tù.
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
Hs: Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) góc lớn nhất là góc tù (hoặc góc vuông), cạnh lớn nhất là cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông
1. Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
* Định lý: (sgk)
GT :>
 KL AC > AB
* Nhận xét : (sgk)
10’
Hoạt động 3: Củng cố
Tìm góc lớn nhất và cạnh lớn nhất của hai tam giác trên?
Bài tập 2 (sgk) 
So sánh các cạnh của tam giác 
, biết :
Gv: Cho hs thảo luận nhóm
Gv:cho hs nhận xét bài làm của từng nhóm
Hs: Góc lớn nhất: 
 Cạnh lớn nhất: BC, NP
Hs: thảo luận nhóm:
+ Tính góc C 
+ Viết các góc theo thứ tự 
+ So sánh các cạnh
* Kết quả:
Ta có: 
 => BC > AB > AC
( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Học thuộc 2 định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
+ Xem lại cách chứng minh đlý 1 và cách làm bài tập 1 và 2 sgk
+ Làm các bài 3, 4, 5,6 sgk
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
Tuần :27 Ngày soạn :10.03.2006
Tiết :49 Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs tiếp tục được hoàn thiện kiến thức về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
 * Kỹ năng : Rèn kỹ năng giải các bài toán về so sánh độ dài của các cạnh tam giác và các góc tam giác thông qua các bài tập.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ 5 sgk
HS : Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, làm bài tập về nhà.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )
Hs1: Phát biểu định lí 1 về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?
Aùp dụng: Cho có AB = 9, BC = 7, AC = 10. Hãy so sánh các góc của .
Hs2: Phát biểu định lí 2 về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện ?
Aùp dụng: Cho . Hãy so sánh cácvcạnh của .
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
32’
Hoạt động 1: Luyện tập.
Gv: Cho vài hs nhắc lại định lí 1 và 2.
Bài tập 4 (sgk) : 
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (nhọn, vuông, tù) vì sao?
Gv: nhấn mạnh : Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 mà mỗi tam giác có ít nhất một góc nhọn.
Bài tập 5 (sgk) :
Ba bạn Hạnh, Nguyên, Trang đi đến trường theo ba con đường AD, BD và CD (h.5). Biết rằng ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng và góc ACD là góc tù.
Hỏi ai đi xa nhất, ai đi gần nhất? Hãy giải thích?
Gv: Treo hình 5 (sgk) lên bảng và cho hs đọc đề bài.
Gợi ý:+ Bằng trực quan, hãy cho biết ai đi xa nhất, ai đi gần nhất?
+ so sánh DB và DC
 so sánh DB và DA
Cho hs giải thích dựa vào phần nhận xét sgk
Bài tập 6 (sgk) :
Cho hình vẽ có BC = DC. Hỏi rằng kết luận nào trong các kết luận sau là đúng? Tại sao? 
a) 
b) 
c) 
Gv: Cho hs trả lời :
+ Cạnh đối diện với góc A?
+ Cạnh đối diện với góc B?
+ So sánh BC và AC? Vì sao? 
 => ?
Gọi 1 hs lên bảng trình bày cách giải.
Bài tập 7 (sgk) :
Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập 7 sgk
Gv: Tóm tắt : 
 có : AC > AB, B’AC sao cho AB’ = AB.
Hướng dẫn: 
a) So sánh và ?
b) So sánh và ?
c) So sánh và ?
Hs: Phát biểu lại đlý
Hs:
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (Đlí) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn
h.5 (sgk) :
Hs: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Hs: có góc C là góc tù nên DB > DC (1)
Vì là góc tù nên nhọn. 
Do đó là góc tù
Vậy có là góc tù nên DA > DB (2) 
Từ (1) và (2) suy ra:
 DA > DB > DC
Vậy Hạnh đi xa nhất
 Nguyên đi gần nhất.
Hs: Đọc đề bài tập 6
Hs: Trả lời các câu hỏi của gv
+ Cạnh đối diện với góc A là BC
+ Cạnh đối diện với góc B là AC
Ta có: BC < AC 
=> 
Hs: Kết luận c là đúng : 
Vì AC = AD + DC 
 = AD + BC > BC 
Do đó AC > BC => 
Hs: Đọc to đề bài
Hs: Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C 
do đó > (1)
Hs: có AB = AB’
nên cân tại A
=> = (2)
Hs: là góc ngoài của tại đỉnh B’ 
nên > (3)
từ (1) , (2) và (3) => > 
Bài tập 4 (sgk) : 
Bài tập 5 (sgk) :
Bài tập 6 (sgk) : 
Bài tập 7 (sgk) :
Hướng dẫn về nhà: (1’ )
+ Nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+ Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập 3, 5, 6 SBT
+ Xem trước bài ‘’ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – đường xiên và hình chiếu’’
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
....
Tuần :27 Ngày soạn : 18.03.2006
Tiết :50 Bài: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN 
 ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, khái niệm chân đường vuông góc (hay hình chiếu vuông góc của điểm), khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên
 * Kỹ năng : Hs biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ; Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số bài tập và các định lý sau này.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ có kẽ sẵn các bài tập, thước, êke.
HS : Ôn lại định lí Pytago, So sánh các căn bậc hai, nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong mo ... át dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua tiết ôn tập )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
Hoạt động 1: Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
Gv hỏi : a) Cho , biết AB > BC. Hãy nêu kết luận của bài toán
b) Cho , biết . Viết KL?
Aùp dụng: Cho có 
a)AB= 5cm ; BC = 7cm ,CA =8cm
H ãy so sánh các góc của tam giác 
b) Biết =; 
H ãy so sánh các cạnh của 
Gv : gợi ý câu b : 
Để so sánh được độ dài của 3 cạnh, ta phải biết những yếu tố nào ? 
* Bài tập 63 sgk :
Cho : AC < AB. Trên tia đối của tia BC lấy D sao cho BD = AB. Trên tia đối của tia CB lấy E sao cho CE = AC,. Nối AD, AE.
So sánh và 
So sánh AD và AE.
Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Gợi ý: a) Ta có AC ?
Vì AB = DB => ?
Mà có quan hệ thế nào với ? => ?
Tương tự? 
b) Dực vào kết quả câu a:
=> câu b
Hs: 
* Đlí 1 (thuận): Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
* Đlí 2 (đảo): Trong một tam giác, cạnhđối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn 
HS : gt : , AB > BC 
 Kl : >
HS : > BC > AC 
Hs : vì AB < BC < AC (5cm< 7cm < 8cm) Nên << (góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
Hs :
Tư øđo ùta có 
=> BC > AB > AC (cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
Hs: đọc đề bài 63 sgk
 : AC < AB
Gt BD = AB, CE = AC
 a) So sánh và 
Kl b) So sánh AD và AE.
Hs: AC (1)
Vì AB = DB => cân tại B => 
Mà là góc ngoài 
=> (2) 
Tương tự : (3)
Từ (1), (2) và (3) => 
Hs: Xét ta có:
 => AE < AD (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
1. Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
* Bài tập 63 sgk :
15’
Hoạt động 2: Ôn tập quan hệ đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
Từ điểm A không thuộc đường thẳng d, kẻ AH D, trên d lấy các điểm B, C A. Hãy cho biết tên các đoạn thẳng AH, AB, AC.
Hãy so sánh AB, AC với AH?
Nếu HB > HC, so sánh AB, AC?
Nếu AB > AC, so sánh HB, HC?
* Bài 64 sgk :
( Đề ghi ở bảng phụ)
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm, giải bài tập trên bảng nhóm: 3 nhóm (1 dãy) giải trường hợp góc N nhọn; 3 nhóm giải theo tr/h góc N tù.
Gv thu bảng nhóm và cho đại diện 2 nhóm trình bày cách giải của mình- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs:
Hs: AH: Đường vuông góc kẻ 
 Từ A đến d
 AB, AC : đường xiên kẻ từ 
 A đến d.
Hs: AB> AH; AC > AH vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên
Hs: Nếu HB > HC => AB >AC
Vì h/chiếu lớn hơn thì đ/ xiên lớn hơn.
Hs: HB > HC vì đ/ xiên lớn hơn thì h/chiếu lớn hơn .
Hs: Thảo luận nhóm (6ph)
a) Tr/hợp: 
Nếu MN HN < HP (đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn)
 có MN 
Xét vuông tại H ta có:
 (1)
Xét vuông tại H có :
 (2)
Vì => 
2. Ôn tập quan hệ đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
* Bài 64 sgk :
b) Tr/hợp : 
MN < MP 
=> HN < HP
Khi và MP > NM thì H nằm ngoài NP, nên N nằm giữa H và P:
HN + NP = HP
=> HN < HP.
Do N nằm giữa H và P, nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP
=> 
12’
Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
* Phát biểu định lí về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác ?
Từ đlí trên, ta rút ra hệ quả nào?
Aùp dụng: 1) cho . Hãy điền vào chỗ trống sau:
.. < DE < .
.< EF < .
.< FD < ..
2) Có tam giác nào mà độ dài ba cạnh như sau không? giải thích?
a) 3cm, 7cm, 6cm
b) 4cm, 8cm, 8cm
c) 6cm, 12cm, 6cm.
* Bài 65 sgk : 
Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) có ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài như sau
1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm ?
Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm.
Hs: phát biểu đlí (trang 61)
Hs: phát biểu hệ quả (trang 62)
Hs: lên bảng điền:
Hs: EF – FD < DE < EF + FD
 DE – DF < EF < DE + DF
 DE – EF < FD < DE + EF
Hs: trả lời
a) có vì 6 – 3 < 7 < 6 + 3
b) có vì 8 – 4 < 8 < 8 + 4
c) không vì 6 + 6 = 12
Hs: Thảo luận nhóm để giải
Kết quả:
* Nếu cạnh lớn nhất là 5 thì 2 cạnh còn lại là 3cm và 4cm hoặc 2cm và 4cm
* Nếu cạnh lớn nhất là 4 thì 2 cạnh còn lại là2cm và 3cm .
Tóm lại ta được 3 tam giác:
1) 2cm, 4cm, 5cm
2) 3cm, 4cm, 5cm
3) 2cm, 3cm, 4cm.
3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
* Bài 65 sgk : 
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác: khái niệm, tính chất, tên các điểm chung của ba đường đồng quy.
+ Tính chất của tam giác cân (đều), các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân (đều ).
+ Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và làm các bài tập 67, 68, 69, 70 sgk.
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
...
Tuần :34 Ngày soạn : 02.05.2006
Tiết :67 Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs được ôn tập các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác : Khái niệm, tính chất.
 * Kỹ năng : Vẽ thành thạo các đường chủ yếu của tam giác: trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao. Biết vận dụng tính chất của 4 đường chủ yếu vào việc giải toán.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết và bài tập; Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : ( 1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp với ôn tập )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
20’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
* Gv :Đưa câu hỏi 4 (bảng phụ), yêu cầu 1 hs dùng phấn ghép đôi hai ý ở 2 cột để được khẳng định đúng.
Gv: yêu cầu hs đọc nối 2 ý ở hai cột để được câu phát biểu hoàn chỉnh.
* Gv đưa câu hỏi 5 lên bảng phụ, cho hs tiến hành tương tự câu 4
* Gv đưa câu hỏi 6 sgk :
a) Hãy nêu tính chất của trọng tâm của một tam giác; các cách xác định trọng tâm?
=> Gọi 1hs lên bảng thực hành vẽ trọng tâm của tam giác.
Gv: Nếu chỉ vẽ một đường trung tuyến, làm thế nào để xác định trọng tâm ?
b) Bạn Nam nói :’’có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác’’. Bạn Nam nói đúng hay sai? tại sao? 
* Gv đưa câu hỏi 7 sgk :
Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao?
Gv: giải thích thuật ngữ ‘’ít nhất’’ nghĩa là nó có thể ‘’nhiều hơn một’’
* Gv đưa câu hỏi 8 sgk :
Những tam giác nào có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh?
Hs: Cả lớp mở vở bài soạn đối chiếu
1hs lên bảng ghép ý:
a + d’; b + a’ ; c + b’; d + c’
hs: đọc nối 2 ý
hs: 1hs lên bảng:
a+ b’ ; b + a’ ; c + d’ ; d + c’.
=> 2 hs đọc nối 2 ý ở hai cột để được phát biểu đúng.
Hs: Tính chất của trọng tâm:
+ Điểm chung của ba đường trung tuyến.
+ Cách mỗi đỉnh 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
* cách xác định trọng tâm :
Vẽ hai đường trung tuyến => xác định giao điểm.
Hs: lên bảng thực hành vẽ trọng tâm
Hs: Vẽ đường trung tuyến => chia thành 3 phần => xác định trọng tâm.
Hs: Nam nói sai vì 3 đường trung tuyến nằm bên trong tam giác, do đó điểm chung của ba đường này phải nằm bên trong tam giác đó.
Hs: 
+ Chỉ có một, khi tam giác đó là tam giác cân không đều.
+ Có hai => có ba, khi tam giác đó là tam giác đều
Hs: tam giác đều
1. Ôn tập lý thuyết
22’
Hoạt động 2: Luyện tập.
* Bài tập 67 sgk :
( Đề ghi ở bảng phụ)
Yêu cầu hs đọc đề và vẽ hình
a) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MPQ và RPQ?
b) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNQ và RNQ?
c) so sánh các diện tích của hai tam giác RPQ và RNQ?
* Bài 68 sgk :
Cho , AOx, yOy.
Hãy tìm điểm M cách đều hai cạnh của và cách đều hai điểm A, B.
Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a?
* Bài 70 sgk :
Gv yêu cầu hs đọc đề bài 70 ở sgk, Gv tóm tắt đề toán bằng hình vẽ 
So sánh NB với NM + MA, từ đó suy ra NA < NB
Nếu N’PB :
 cmr: N’B < N’A
c) Gọi L là 1 điểm sao cho LA < LB. Hỏi L nằm ở đâu, trong PA, PB hay trên d?
* củng cố: thông qua tiết ôn tập.
Hs: đọc đề và vẽ hình
Hs: ta có MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P.
Mặt khác, Q là trọng tâm , MR là trung tuyến nên MQ = 2 RQ
Vậy 
b) 
c) 
Hs:a) 
M là giao điểm của tia phân giác Oz và đường trung trực a của AB.
b) nếu OA = OB thì Oz chính là trung trực của AB. Do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn đk của câu a.
hs: a) Md => MA = MB ( theo t/c đường trung trực của một đoạn thẳng)
do đó, 
NB = NM + MB = NM + MA
 ta có : NM + MA > NA
=> NA < NB.
Hs: (tương tự câu a)
Nếu N’PB thì N’B < N’A
Hs: + Nếu Ld thì LA = LB
+ Nếu LPB thì LA > LB.
Vậy để LA < LB thì LPA . 
2. Luyện tập
* Bài tập 67 sgk :
* Bài 68 sgk :
* Bài 70 sgk :
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Xem lại phần lý thuyết đã ôn trong 2 tiết 66 và 67.
+ Xem lại các bài tập cơ bản đã giải trong chương III.
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết – cần đem theo dụng cụ học tập đầy đủ.
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
...

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG III.doc