.Mục tiêu:
-Học xong bài này hs cần phải biết cách làm các bài tóan cơ bản vè đại lượng tỉ lệ nghịch.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án ,sgk
HS: Học và làm bài cũ,sgk.
III.Các hoạt động:
1\ Ổn định lớp:
2\ Kiểm tra bài cũ:
Tiết 27 §3 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.Mục tiêu: -Học xong bài này hs cần phải biết cách làm các bài tóan cơ bản vè đại lượng tỉ lệ nghịch. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án ,sgk HS: Học và làm bài cũ,sgk. III.Các hoạt động: 1\ Ổn định lớp: 2\ Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV:a.Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.Viết công thức. b.Chữa bài tập 13. x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 1,2 -5 3 -2 1,5 1 Hs2 làm 14. Gv nhận xét và nhấn mạnh: Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận: x1 ứng với y1 x2 ứng với y2 Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch: x1 ứng với y1 x2 ứng với y2 gv giới thiệu cách 2: Hs: Để xây một ngôi nhà : 35 công nhân hết 168 ngày 28 công nhân hết x ngày ? Số cn và số ngày là hai địa lượng TLN: Ta có: Vậy 28 cn xây trong 210 ngày. Cách 2:gọi số cn là x và y là số ngày: Vì năng suất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên số công nhân TLN với số ngày. Do đó : a = x.y.thay x=35;y=168 vào ta có : a=35.168 =5880.Khi x = 28 thì y = 5880/28=210. Hoạt động 1:Bài Toán 1: 3\ Bài toán: Gv đưa đề bài toán 1 lên màn hình .gv hướng dẫn hs tìm cách giải. Ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1và v2 (km/h). Thời gian tương ứng là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt,rồi lập TLT để tìm t2. Gv nhấn mạnh : vì v và t là hai đại lượng TLN nên tỉ số giữa hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu thay đổi nội dung bài tóan: Nếu v2 = 0,8 v1thì t2 = ? Hs đọc đề. Với vận tốc v1 thì thời gian là t1 Với vận tốc v2 thì thời gian là t2 Vận tốc và thời gian TLN nên : Mà t1 = 6; v2 = 1.2 v1. Do đó : Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h. Hs : thì HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TÓAN 2 GV đưa đề lên màn hình,yêu cầu hs tóm tắt đề bài ? Gọi số máy của mỗi đội là x1;x2;x3;x4 (máy),ta có điều gì? Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hthành công việc quan hệ như thế nào ? Aùp dụng tính chất 1 của đại lượng TLN,ta có các tích nào bằng nhau ? Hãy biến đổi các tích này thành dãy tỉ số bằng nhau ? GV gợi ý : Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa bài toán TLT và TLN:nếu y TLN với x thì y TLT với vì: . Vậy nếu có x1;x2;x3;x4 tỉ lệ nghịch với 4,6,10,12 thì thì x1;x2;x3;x4 TLT với Yêu cầu hs làm ?2 Gv hướng dẫn hs sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng TLT,TLN Hs đọc đề: Bốn đội có 36 máy cày(cùng năng suất,công việc như nhau) Đội 1 HTCV trong 4 ngày. Đội 2 HTCV trong 6 ngày. Đội 3 HTCV trong 10 ngày. Đội 4 HTCV trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Hs: x1+x2 +x3+x4=36. Hs : 4x1= 6x2 =10x3= 12 x4 Vậy số máy cày của mỗi đội lần lượt là : 15;10;6;5 máy. ?2 a.x và y TLN Có dạng x = k.z suy ra x TLN với z b. x và y TLN; y và z TLT. x và y TLN y và z TLT vậy x TLN với z HỌAT ĐỘNG 3: Bài 16/60 sgk: a. x và y TLN vì : 1.20=2.60=4.30=5.24=8.15=120 b. x và y không TLN vì Bài 17/61:yêu cầu hs tìm hstl x 1 2 -4 6 -8 10 y 16 8 -4 -2 1,6 a= 10.1,6=16 4\ Hướng dẫn về nhà: Xem lại cách giải bài toán TLN.Biết chuyển từ toán chia TLN sang TLT.Oân tập Đại lượng TLT và TLN. BTVN 19,20,21 trang 61 sgk IV\ Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: