Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41 - Bài 1 : Thu thập số liệu thống kê tần số

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41 - Bài 1 : Thu thập số liệu thống kê tần số

Sau khi học bài này học sinh :

 _ Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra;

 _ Hiểu được các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với tần số của một giá trị; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của một giá trị, lập bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 

doc 49 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41 - Bài 1 : Thu thập số liệu thống kê tần số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :	Ngày dạy :
Tiết 41	Ngày soạn:
CHƯƠNG III
THỐNG KÊ
Bài 1 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU : 
	Sau khi học bài này học sinh :
 _ Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra; 
 _ Hiểu được các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với tần số của một giá trị; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của một giá trị, lập bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ : 
	-GV : bảng phụ ghi câu hỏi; Trang (đddh) vẽ các bảng điều tra
	-HS : vở nháp, chuẩn bị bài mới (1/4 (sgk)
III. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP : 
	1. Ổn định :
	2. Kiểm tra bài cũ :
	3. Bài mới : GV treo tranh có in một số bảng thống kê để hs quan sát, gv giới thiệu để vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
- GV cho HS đọc : vd (bảng 1) sgk 4
- HS đọc
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- Việc làm của người điều tra ở đây là gì ?
- HS : là thu thập số liệu về số cây trồng của mỗi lớp
- VD : bảng 1 và 2 là bảng số liệu tống kê ban đầu
- Các số liệu có được ghi lại dưới dạng như thế nào?
- HS : được ghi lại dưới dạng bảng
- GV : người điều tra thu thập số liệu và ghi lại trong 1 bảng, bảng này gọi là bảng thống kê ban đầu (đây là bảng dạng đơn giản)
- GV : trong bảng 1 có mấy cột ? nội dung mỗi cột là gì ?
- HS : bảng 1 có 3 cột, cột STT, ghi các số từ 1 à 20; cột lớp ghi tên các lớp 6A à 9E, cột số cây trồng được ghi số cây của mỗi lớp
- GV : bảng 1 có 3 cột, nhưng nếu chỉ cần biết số cây mà không quan tâm đến của lớp nào thì được ghi lại như bảng 3. có nghĩa là tùy theo yêu cầu của cuộc điều tra mà cấu tạo của bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- GV : (giới thiệu bảng 2) hãy quan sát bảng 2 rồi cho biết số liệu người điều tra thu thập là gì ?
- HS : là tổng số dân, số nam., số nữ, số dân sống ở thành thị, nông thôn của từng địa phương
2. Dấu hiệu :
- GV : ở bảng 1 vấn đề người điều tra quan tâm là gì ? Đây là dấu hiệu điều tra ở bảng 1
- HS : là số cây trồng được của mỗi lớp
a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra
- GV : vậy dấu hiệu điều tra là gì ?
- HS : là vấn đề mà người điều tra quan tâm tìm hiểu
- Vấn đề mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu, kí hiệu là X1 , Y1
- GV : Dấu hiệu (x) ở bảng 1 là gì ?
- HS : trả lời
- Đơn vị điều tra : bảng 1 là mỗi lớp, bảng 2 là mỗi đị phương
- GV : số đơn vị điều tra ở bảng 1 là bao nhiêu?
HS : là 20
b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- GV : số 35; 6A gọi là gì trong bảng 1
- HS : 35 là số liệu về cây trồng. 6A là đơn vị
- Như vậy : mỗi số ở cột 3 là số liệu của 1 đơn vị ở cột 2, mỗi số liệu đó được 
- Số liệu của mỗi đơn vị điều tra gọi là một giá trị của dấu hiệu, kí hiệu là (x)
gọi là 1 giá trị của dấu hiệu
- Số giá trị của dấu hiệu là dãy giá trị của dấu hiệu kí 
- Số giá trị của bảng 1 là?
HS : là 20 (N = 20)
hiệu là N.
- GV : số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số đơn vị của dấu hiệu
3. Tần số của mỗi giá trị :
-GV : cho Hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi : quan sát bảng 1 hãy cho biết có bao nhiêu giá trị khác nhau
- HS : hoạt động nhóm : đại diện 1 nhóm trả lời
+ Có 4 giá trị khác nhau
+ Giá trị 35 xuất hiện 7
- Viết các giá trị khác nhau và số lần xuất hiện của mỗi giá trị đó.
+ Giá trị 30 xuất hiện 8
+ Giá trị 28 xuất hiện 2
+ Giá trị 50 xuất hiện 3
- GV nhận xét :
- Nhóm khác nhận xét
- GV : Giá trị 30 xuất hiện 7 lần, ta nói 7 là tần số của giá trị 30
- Vậy tần số của mỗi giá trị là gì ?
Cho biết tần số của giá trị 30, 28, 50 ?
- HS : số lần xuất hiện của giá trị đó.
- HS : trả lời
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi tần số củagiá trị đó, kí hiệu là n 
Tóm lại : bài này ta cần ghi nhớ các nội dung sau :
- HS : đọc ở sgk /6
Ghi nhớ : (sgk/6)
- GV : giới thiệu chú ý
Chú ý: không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số
4. Củng cố :
- GV cho bt : Số hs nữ của 12 lớp trong 1 trường trung học được ghi lại trong bảng sau : 
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
 Cho biết : 
Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu ?
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó ?
5. Dặn dò :
 	- Học bài, làm bài : 1, 2/7 (cho hs trả lời miệng bài 2)
Xem trước bài 3, 4/8 + luyện tập.
	-----------------------***----------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 42	Ngày soạn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Sau khi học tiết này học sinh:
	-Củng cố các khái niệm : dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu. Tần số của mỗi giá trị; 
 -Rèn luyện giải toán về các khái niệm đó.
II. CHUẨN BỊ :
	-GV : bảng để ghi một số bảng của bài tập; thước
	-HS : Học bài và làm bài tập; Tập nhóm
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1.Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Dấu hiệu điều tra; Giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị? 
	- HS 2 : Sửa bài 2/7
	(HS khác nhận xét, GV nhận xét và cho điểm)
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
- GV : cho hs giải bài 3/8
- HS : đọc bài toán, trả lời 
Bài 3/8 : cho bởi bảng 5 và bảng 6 (sgk/8)
- GV : Kiểm tra hs làm bài
-1 HS : lên bảng giải, các hs giải vào vở
a/ Dấu hiệu : cả 2 bảng : Thời gian chạy 50m của từng hs
- HS khác nhận xét
b/ Bảng 5 :
Số giá trị là 20
Số giá trị khác nhau là 5
Bảng 6 : 
Số giá trị là 20
Số giá trị khác nhau là 4
c/ Bảng 5 : các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 và tần số tương ứng là 2;3; 8; 5; 2
- GV : nhận xét và cho điểm
Bảng 6 : Các giá trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 và tần số tương ứng là 3; 5; 7; 5
- GV : Cho hs hoạt động nhóm
- HS : hoạt động theo nhóm (mỗi bàn là 1 nhóm)
Bài 4/9 : cho bởi bảng 7 (sgk)
a/ Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp
- GV : kiểm tra các nhóm là bài
- Đại diện 1 nhóm giải nhóm khác nhận xét
Số các giá trị là 30
b/ Số các giá trị khác là 5
- GV nhận xét.
C/ Các giá trị khác nhau là 98, 99, 100, 101; 102 và tần số tương ứng là : 3; 4; 16; 3; 4
- Cho hs đọc bài toán
- 3 hs đọc bài toán
Bài 1/3 (SBT) cho bảng 3/3
- GV : treo bảng vẽ sẳn lên bảng, gọi hs lên giải xong cho hs nhận xét.
- 1 hs lên bảng giải còn lại làm vào tập
a/ Để có được bảng này thì người điều tra có thể hỏi lớp trưởng của các lớp
b/ Dấu hiệu là số nữ trong mỗi lớp; các giá trị khác nhau : 14; 15; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28; tần số tương ứng là : 2; 1; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1
4. Củng cố : 
5. Dặn dò : Làm bài 2/3 (SBT) ; xem trước bài 2/9 (sgk)
	Xem trước bài “ Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu”.
	---------------------------***--------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 43	Ngày soạn :
Bài 2 : BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU : 
Sau khi học bài này học sinh :
	HS hiểu bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu; nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn; Biết lập bảng “tần số” từø bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét.
II. CHUẨN BỊ :
	- GV : Tranh vẽ bảng số liệu thống kê và bảng tần số (SGK 19)
	- HS : Xem trước bài học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ :
	- GV nhắc lại kiến thức cũ dẫn đến bài mới
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
-GV : cho học sinh hoạt động nhóm? 1
- Mỗi bàn 1 nhóm làm việc
1.Lập bảng “tần số”
- GV kiểm tra các nhóm làm bài
- Đại diện một nhóm trả lời
Giá trị x
98
99
100
101
102
Tần số n
3
4
16
4
3
N=30
Đây là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng tần số.
 -GV : Nhận xét bài của hs và nên một số nhận xét về ưu điểm của bảng.
+ Giá trị lớn nhỏ, nhiều
+ Các giá trị tập trung ở khoảng nào đó
- HS khác nhận xét
2. Chú ý : Bảng tần số trên lập ở dạng “ngang” còn có thể lập dạng “dọc
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
- GV cho hs đọc chú ý
Ghi nhớ : (sgk / 10)
- GV cho hs đọc ghi nhớ
+ Cũng cố : cho hs làm bài 6/11 (sgk)
 2 hs đọc bài toán
1 hs lên bảng làm
-GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng
Còn lại làm bài tập
-HS nhận xét
4. Củng cố :
_ BT5/11 sgk : tổ chức thành trò chơi toán học
_ BT6, 7/11 sgk : họat động nhóm , tự làm sau đó đổi tập kiểm tra
5. Dặn dò : Học ghi nhớ; cách lập bảng tần số.
	Làm bài tập 4/4 (SBT)+ xem trước luyện tập .
	-------------------------------***------------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 44	Ngày soạn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Sau khi học tiết này học sinh :
	Cũng cố khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Rèn luyện kỹ năng lập bảng “tần số” và nhận xét.
II. CHUẨN BỊ :
	-GV : Thước, bảng phụ đề vẽ các bảng 13, 14/SGK
	-HS : Thước, chuẩn bị bài tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS : bảng “tần số” có mấy dạng? Cấu tạo của mỗi dạng; sửa bài 4
	 -HS cùng gv nhận xét và cho điểm
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
-GV cho hs giải bài 8
-HS đọc bài toán, trả lời điều cho, hỏi
Bài 8/12
a/ Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát
-GV : kiểm tra hs giải
b/ Bảng tần số :
1 hs lên bảng giải 
các hs giải vào vở
Giá trị x
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N=30
Nhận xét :
Điểm số thấp nhất : 7
-HS nhận x ... 
Vậy : M(x) không có nghiệm
-GV cho hs làm bài 65
-HS đọc đề bài
Bài 65/51
-GV gọi 2 hs lên bảng
-HS1 là a
a/ A(x) = 2x – 6
A(-3) = 2.(-3) – 6 = -6-6 = -12
A(0) = 2 . 0 – 6 = 0 – 6 = - 6
A(3) = 2 . 3 – 6 = 6 – 6 = 0
Vậy : x = 3 là nghiệm của A(x)
-HS2 làm c
c/ M(x) = x2 – 3x + 2
M(-2)= (-2)2–3.(-2)+2 = 4+6+2 =12
Cả lớp làm vào vở
M(-1) = (-1)2– 3.(-1)+2 = 1+3+2= 6
M(1) = 12-3.1 + 2 = 1 – 3 + 2 = 0
M(2) = 22-3.2 + 2 = 4 – 6 + 2 = 0
Vậy x = 1 và x = 2 là hai nghiệm của M(x)
-GV đưa đề bài lên bảng các câu sau đúng hay sai? em hãy đánh dấu x vào ô trống câu trả lời mà em chọn :
-HS hoạt động nhóm
 4. Củng cố : 
Câu
Đúng
Sai
a) Đa thức x – 1 có nghiệm x = 1
b) Đa thức 1 – x có nghiệm x = - 1
c) Đa thức -2x – 2 có nghiệm x = 1
d) Đa thức 2 – 2x có nghiệm x = 1
e) Đa thức x5 có nghiệm x = 0
Đại diện nhóm lên bảng trả lời. Các hs nhận xét.
	5. Hướng dẫn về nhà : Ôn các câu hỏi lí thuyết; làm lại các bài tập đã ôn.	----------------------------------------***---------------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 65	Ngày soạn:	
KIỂM TRA CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU : 
	Sau khi học tiết này :
	Nhằm kiểm tra và đánh giá việc nắm kiến thức trong chương và việc vận dụng để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
	-GV : Đề bài kiểm tra
	-HS : Giấy làm bài và dụng cụ học tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1. Ổn định : 
	2. Kiểm tra bài cũ : 
	3. Bài mới :
 Câu 1
 Định nghĩa đa thức. Cho 2 ví dụ về đa thức 
Câu 2 
	Tính giá trị của biểu thức sau x2 + 5x -1 tại x=-2; x= -1/4.
Câu 3 
	Cho P(x) = x4 +2x2 –x +5
	 Q(x) = -x4 -3x2 +4x-1	
	Tính P(x) +Q(x); P(x) -Q(x)
Câu 4
	Tìm nghiệm của đa thức 3x2-x
	--------------------------------------***----------------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 66	Ngày soạn:	
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO
I.MỤC TIÊU:
	Sau khi học tiết này học sinh :
	-Biết sử dụng máy tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của 2 số trong một phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài toán thống kê.
	-Có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo.
II.CHUẨN BỊ:
	-GV: Máy tính bỏ túi Casio 7X 500 hoặc các máy tính có chức năng tương đương.
 -HS: Máy tính bỏ túi Casio 7X 500 hoặc các máy tính có chức năng tương đương.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1. Ổn định
	2.Kiểm tra bài cũ : 
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
-GV treo bảng phụ ghi đề bài toán:
-GV :Nhờ 1 chương trình thống kê đã cài đặt sẵn trong máy ta sẽ thực hiện tính giá trị trung bình một cách nhanh gọn
-GV: giới thiệu 4 bước thực hiện chương trình trên máy
-GV :hướng dẫn HS làm bài toán trên
Ấn Mode 
Ấn 10 x 25 DT 9x42 DT 8x14 DT 7x15 DT 6x4 DT
Aán SHIFT X
-Gv yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình máy tính
-GV nêu VD1
Với yêu cầu trên của biểu thức em làm như thế nào?
-GV: hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính Casio
-GV : tương tự cho HS suy nghĩ và giải bài toán sau:
Mỗi số x= ; x = 3 có phải là nghiệm của đa thức không?
-GV giới thiệu
Để đổi vị trí của 2 số trong một phép tính ta sử dụng phím kép SHIFT x y 
-GV nêu VD
-GV : Em hãy cho biết cách làm trên đã đổi phép tính nào thành phép tính nào?
-HS đọc đề bài
-HS lắng nghe và thực hiện theo GV
-HS cùng làm với GV
-HS :X = 8,69
-HS : Em thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
-HS cùng thực hiện
-HS trả lời
- HS lắng nghe 
-HS cùng thực hiện cùng GV 
-HS : Đổi 25 thành 52
1.Thực hành phép tính với bài toán thốnh kê
Bài toán
Một vận động viên bắn súng với thành tích bắn được cho bởi bảng sau
Đ/số của mỗi lần bắn
10
9
8
7
6
Số lần bắn
25
42
14
15
4
B1:Gọi chương trình thông kê ấn MODE · (màn hình xuất hiện 5D)
B2: Xoá bài toán thống kê cũ (nếu có): ấn SHIFT SAC
B3: Nhập số liệu(dùng phím DT hoặc DATA
B4: Đọc kết quả X 
2.Sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài toán chương 4
VD1: tính giá trị biểu thức
x2y3+ xy tại x=4, y=
4 x SHIFT xy 2 x 1 ab/c 2 SHIFT xy 3 + 4 x 1 ab/c 2 = 4
3.Giới thiệu 1 số công dụng khác của máy tính
 Đổi vị trí của 2 số trong một phép tính
VD1: Ấn 17-5 SHIFT x y = -12
VD2: 
Ấn 2 SHIFT xy 5 SHIFT x y
	4.Củng cố
	5.Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại bài tập
	---------------------------***-------------------------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 67	Ngày soạn:
ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ(T1)
I. MỤC TIÊU :
	 Sau khi học tiết này học sinh :
	Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ , số thực , tỉ lệ thức , hàm số và đồ thị .
	Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài tóan chia tỉ lệ , bài tập về đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
II. CHUẨN BỊ :
	-GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải, đồ thị, thước thẳng, compa, phấn màu .
	-HS : Ôn tập, làm bài theo yêu cầu của GV
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1. Ổn định
	2.Kiểm tra bài cũ : 
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
-GV : thế nào là số hữu tỉ ?
-GV yêu cầu hs cho ví dụ 
-GV : khi viết dưới dạng thập phân , số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào ?
-GV: Thế nào là số vô tỉ ? cho vd
-GV : số thực là gì ?
-GV : nêu mối quan hệ giữa tập Q , tập I và tập R
-GV : hỏi 
-HS : số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a, b C Z , b# 0
-HS : Số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn
-HS: trả lời như sgk
-HS : số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực
-HS :Q È I = R
-HS trả lời 
 x nếu x >= 0
 x =
 -x nếu x < 0
I. Số hữu tỉ , số thực : 
 1. Thế nào là số hữu tỉ : (sgk)
2. Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào ? (sgk)
-GV cho HS làm bài 2a/89
-HS thực hiện
Bài 2/89
 a) x +x = 0
=> x = -x 
=>x<0 hoặc x=0
-GV : phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
-GV : yêu cầu hs viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
-GV cho HS làm Bài 3/89 SGK
-GV : khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x 
-GV y/c hs cho vd 
-GV yêu cầu HS làm 
-GV : cho hs làm bt 6/63 sbt 
-GV cho HS làm bài 6/89.
Biết rằng đồ thị của hàm số y=ax đi qua điểm M(-2;-3). Hãy tìm x.
-HS : trả lời như sgk
-HS thực hiện
-HS : nêu lại định nghĩa tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch .
-HS : lên bảng cho vd 
-HS : đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = ax 
( a# 0 )
_ Vì đường thẳng đi qua A(1 ; 2) nên đt OA là đồ thị của hàm số y = 2x
II. Tỉ lệ thức :
3. Tỉ lệ thức là gì : (sgk)
Bài 3/89 SGK
Từ tỉ lệ thức 
Hoán vị 2 trung tỉ, ta có
III. Hàm số , đồ thị của hàm số :
 4. Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x (sgk)
5. Đồ thị của hàm số y = ax (a # 0) có dạng như thế nào ? (sgk)
Bài tập 6/63
 y
 2 A ( 1,2 )
 0 1	x
Bài tập 6/89
M(-2;-3) thuộc đồ thị y=ax 
=> -3= a.(-2)
=> a=3/2=1,5
 4. Củng cố : 
	Bài tập 2,3/89 sgk , 1/88 sgk , 7/63 sbt .
 5. Hướng dẫn về nhà : 
	Làm 5 câu hỏi ôn tập còn lại + bt 7 đến bài 13 / 89, 90 ,91 sgk , tiết sau ôn tiếp .
	----------------------------------***--------------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 68	Ngày soạn:	
ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ(T2)
I. MỤC TIÊU :
	 Sau khi học tiết này học sinh :
	Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số .
	Rèn luyện kỹ năng biết các khái niệm cơ bản của thống kê như : dấu hiệu , tần số , số trung bình cộng .
	Củng cố các khái niệm đơn thức , đơn thức đồng dạng , đa thức , nghiệm của đa thức . Rèn kỹ năng cộng , trừ , nhân đơn thức ; cộng trừ đa thức , tìm nghiệm của đa thức 1 biến .
II. CHUẨN BỊ :
	-GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải, đồ thị, thước thẳng, compa, phấn màu.
	-HS : Ôn tập, làm bài theo yêu cầu của GV
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ : 
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
-GV : Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề nào đó em phải làm những việc gì ?
-GV : yêu cầu học sinh đọc đề bài .
-GV nhận xét 
-GV : đưa đề lên bảng 
Câu hỏi :
A. Dấu hiệu là gì , lập bảng “ tần số “ ?
B. Tìm mốt của dấu hiệu 
C. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu 
-GV :
_ Thế nào là đơn thức ?
_ Thế nào là đơn thức đồng dạng ?
_ Thế nào là đa thức ?
-GV : cho các đa thức :
A= x2 – 2x – y2 + 3y –1 
B= -2x2 + 3y2 – 5x +y –3 
a / tính A+B
b / Tính A-B
Tìm x biết : 
a / (2x – 3) – (x – 5) = 
(x+2) – (x - 1) 
b/ 2(x-1) – 5(x + 2) = -10 
-HS : thu thập số liệu thống kê , lập bảng “tần số “ , tính số tb cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét
- HS đọc đề, sau đó trả lời.
-HS : lên bảng trả lời 
-HS lập bảng tần số trên bảng 
-HS : trả lời theo sgk .
2 hs lên bảng giải 
-HS 1 làm câu a
-HS 2 làm câu b 
I. Thống kê : (sgk)
BT 7/89 sgk :
 a . Tỉ lệ trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng Tây nguyên đi học tiểu học là : 92,29 %
 vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học tiểu học là 87,81%
 b . Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng ( 98,76 % ), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long .
BT 8/90 sgk:
A. Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa ( tính theo tạ / ha )
B. Mốt của dấu hiệu là 35 
( tạ / ha)
C. X = 37 (tạ/ha) 
II. Biểu thức đại số (sgk)
Bài tập 1:
a/ A + B = (x2 – 2x – y2 + 3y –1)+ (-2x2 + 3y2 – 5x +y –3)
= -x2 –7x + 2y2 + 4y +2
b/ A – B = (x2 – 2x – y2 + 3y –1) - (-2x2 + 3y2 – 5x +y –3)
= 3x2 +3x – 4y2 + 2y - 4 
Bài tập 11/91 sgk :
a/ x = 1
b/ x = -2/3
 4. Củng cố : 
	Bài tập 12,13/91 SGK
 5. Hướng dẫn về nhà :
	Ôn kỹ các câu lý thuyết , làm lại các dạng bài tập , làm thêm các bt trong sách bt , chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ 2 .
	----------------------------------------***------------------------------------
Tuần :	Ngày dạy :	
Tiết 69,70	Ngày soạn:	
KIỂM TRA CUỐI NĂM
( ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC )

Tài liệu đính kèm:

  • docmhds7 t41-70.doc