Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 2)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 2)

A-Mục tiêu:

-HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, các biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N

- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

B- Phuơng pháp

Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 114 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 1: §1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A-Mục tiêu:
-HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, các biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N 
- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
B- Phuơng pháp 
Nêu và giải quyết vấn đề 
C- Chuẩn bị :
1-GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữu các tập hợp và bài tập. Thước thẳng ,phấn màu
2-HS: Ôn lại kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, so sánh số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số
D-Tiến trình dạy học:
I-Ổn định lớp:	7A: 7B:.. 
II-Bài củ:
III-Bài mới:
1-ĐVĐ: (5 phút )Giáo viên giới thiệu chương trình đại số 7, yêu cầu vấn đề vê sách vỡ, dụng cụ học tập. Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ - Số thực.
2-Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Số hữu tỉ (12 phút)
G11: Giả sử ta có xác số:
 3;-0,5; 0; 
 Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân
 số bằng nó
G12:Có thể viết các số trên thành bao 
nhiêu phân số bằng nó?
G13:Các phân số bằng nhau là cách viết
 khác nhau của cùng một số, số đó gọi 
là số hữu tỉ.
 Các số trên: 3, -0,5, 0, đều là số
 h ữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ?
G14:Tập hợp các số hữu tỉ được kí 
hiệu là Q
HS: 3==..
 -0,5==..
 0==.
 2=.
HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô
số phân số bằng nó.
HS:Số hữu tỉ là số viết được dưới 
dạng v ới a,b Z, b0
G15:Yêu cầu HS làm ?1
Vì sao các số trên là các số hữu
tỉ?
G16: Yêu cầu HS làm ?2
Số nguyên a có là số hữu tỉ không, 
vì sao?
HS: 0,6=
 -1,25=
 1
Vậy các số trên là số hữu tỉ
G17: Với số tự nhiên n có là số 
hữu tỉ không, vì sao?
G18:Vậy em có nhận xét gì về 
mối quan hệ giữa N,Z,Q?
G18: Đưa sơ đồ biểu diễn mối quan
hệ giữa N, Z v à Q
HS:aZ, thì a= aQ
HS: nN, thì n= nQ
HS:N
Hoạt động 2:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 phút)
G21: Yêu cầu HS làm ?3
G22: Tương tự đối với số nguyên , ta có thể biêu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số
G23: Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK, GV thực hành và yêu cầu HS làm theo
G24: Yêu cầu HS đọc ví 2, và làm theo hướng dẩn
 -Viết dưới dạng phân số có mẩu
dương. 
 -Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? 
 -Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
GV:Cho hs làm bài tập 2 (tr7 SGK)
HS: Làm ?3
HS: Đọc ví dụ 1, thực hành làm theo 
GV
HS: Đọc ví dụ 2, và trả lời các câu hỏi
 - 
Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba 
phần bằng nhau
 -Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn
bằng hai đơn vị
HS: Làm bài vào vở, một em lên bảng 
làm
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ(10 phút)
G31: Yêu cầu HS làm ?4
G32:Với mọi số hữu tỉ x,y ta luôn có:
hoăc x=y hoặc x>y hoặc x<y. Để so 
sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
G33: Đưa bảng phụ ghi ví dụ 1 và 2 
lên bảng
G34:Cho HS làm bài tập 3c) tr8SGK
G35: Giới thiệu về số hữu tỉ dương,số
số hữu tỉ âm, số 0
Cho HS làm ?5 SGK
G36:Nhận xét: >0 nếu a,b cùng dấu
 <0 nếu a,b khác dấu
HS: 
 Vì -10 > -12 
HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta đưa nó về 
dạng phân số rồi tiến hành so sánh
HS: đọc ví dụ 1,2 SGK
HS: x= -0,75==y
HS: Số hữu tỉ dương: 
 Số hữu tỉ âm: -4; 
 S ố hữu t ỉ không dương cũng không
âm: 
IV-Luyện tập- Cũng cố:(6 phút)
-Thế nào là số hữu tỉ, cho ví dụ.
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài tập 1,2,3 (tr7,8 SGK)
V- Dặn dò:(2 phút)
-Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên truc số, so sánh hai số hữu tỉ.
- Bài tập về nhà 4,5 (SGK tr8) và 1,2,3,4 (SBTtr3,4)
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế” ở lớp 6
	Tiết 2: §2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn: 	
A-Mục tiêu: 
 -HS nắm vững những quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
 - Có kĩ năng làm các phép cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C- Chuẩn bị:
 1-GV: Bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” .
 2-HS: Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế”, quy tắc “dấu ngoặc”
D- Tiên trình dạy học:
I-Ổn định lớp: 
II-Bài cũ:(10 phút) 
 HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về ba số hữu tỉ (dương, âm, 0)
 Làm bài tập 3b) SGK.
 HS2: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
III- Bài mới:
 1-ĐVĐ: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a,b Z, b0.Vì vậy để cộng hai số hữu tỉ,trừ hai số hữu tỉ ta có thể đưa nó về dạng phân số rồi tiến hành cộng. Để hiểu rõ hơn bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. 
 2- Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữu tỉ (13 phút)
G11: Đưa bảng phụ ghi công thức cộng, 
trừ 
hai số hữu tỉ và ví dụ tr9SGK lên bảng.
 Với hai số hữu tỉ x,y bất kì:
 x= (a,b,mZ, m>0), ta có:
 x+y=
 x-y=-
G12: Để cộng hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
G13: Yêu cầu HS làm bài tập 6 (tr10SGK)
HS: Đọc công thức và nghiên cứu ví dụ
HS: Làm ?1 SGK
a)0,6+
b)-(-0,4)==
HS: Phát biểu công thức thành lời
HS: Toàn lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm
 HS1 làm câu a,b
 HS2 làm câu c,d
Hoạt động 2: Quy tắc “chuyển vế” (10 phút)
 G21:Hảy nêu quy tắc chuyển vế ta đã học
 ở
lớp 6 
G22: Tương tự như quy tắc chuyển vế
 trong 
Z, ta cũng có quy tắc chuyển vế trong Q.
GV
nêu quy tắc SGK
G23: Đưa bảng phụ ghi ví dụ lên bảng
G24: Yêu cầu HS làm ?2
G25: Cho HS đọc chú ý SGK
HS: Nhắc lại quy tắc: Khi chuyển một số 
hạng tử từ vế này sang vế kia của đẳng thức
 ta phải đổi dấu số 
hạng tử đó.
 HS: Đọc quy tắc SGK
HS: Đọc ví dụ
HS: Làm ?2 
a)x- x=
b)
 hay x=
HS: Đọc chú ý tr9 SGK
IV- Luyện tập – Cũng cố:(10 phút)
Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q
Làm bài tập 8 a,c (tr10 SGK)
Hướng dẩn làm bài tập 10
V-Dặn dò: (2 phút) 
 -Học thuộc các quy tắc và công thức tổng quát.
 -Bài tập về nhà: 7, 8b,d, 9,10 (tr10SGK)
 -Ôn tập các quy tắc nhân, chia phân số.
 -Tiết sau học bài: “Nhân, chia số hữu tỉ” 
VI-Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 3: §3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn: 
A-Mục tiêu: 
 -HS nắm vững các quy tắc nhân,chia số hữu tỉ.
 - Có kĩ năng làm các phép nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C- Chuẩn bị:
 1-GV: Bảng phụ ghi: công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số 
hửu tỉ, bài tập 14 (tr12 SGK)
 2-HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6) 
D- Tiên trình dạy học:
I-Ổn định lớp: 7A: ; 7B: ..;
II-Bài cũ:(10 phút) 
 HS1: Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ x,y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
 Làm bài tập 8d) (tr10 SGK).
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức.
 Làm bài tập 9d) (tr10 SGK)
III- Bài mới:
1-ĐVĐ: Trong tập hợp Q các số hữu tỉ, cũng có phép nhân, chia hai số hữu tỉ. Vậy đẻ nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?Để biết được bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. 
2- Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ (11 phút)
G11:Hảy phát biểu quy tắc nhân phân số? 
G12: Theo em, muốn nhân hai số hữu tỉ ta 
phải làm thế nào?
G13:Nêu công thức:
 Với x= ta có:
 x.y= 
Ví dụ: (SGK)
G14: Phép nhân phân số có tính chất gì? G15:Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất
 vậy
G16: Yêu cầu HS làm bài tập11 (tr12 SGK)
HS: Phát biểu quy tắc
HS: Ta có thể viết các số hửu tỉ dưới dạng
 ph©n số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
HS: Ghi bài
HS: Đọc ví dụ SGK
HS: Nêu tính chất cu¶ phép nhân phân số: giao 
hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối cả phép
nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều
 có số nghịch đảo
HS: Làm bài vào vë, hai em lên bảng làm
	Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ (10 phút)
 G21:Hảy nêu quy tắc chia phân số 
G22: Với x=(y0)
 Áp dung quy tắc chia phân số, hãy viết 
công thức chia x cho y
G23: Đưa bảng phụ ghi ví dụ lên bảng
G24: Yêu cầu HS làm ?2
G25: Đưa ví dụ tr11 Sgk lên bảng phụ 
 Yêu cầu HS làm ?
G25: Nêu chú ý SGK
G26: Ghi chú ý lên bảng:
 Với x,yQ; y0. Tỉ số của x và y kí hiệu
 là: hay x:y
G27: Lấy ví dụ về tỉ số giữa hai số hữu tỉ
HS: Nhắc lại quy tắc chia hai phân số
HS: Đọc quy tắc SGK
HS: Ghi vào vỡ, một em lên bảng viết
 x:y = 
HS: Đọc ví dụ
HS: Làm ? 
a) 3,5.(-1)=
 b) 
HS: Đọc chú ý tr11 SGK
HS: -3,5:
 ; 
IV- Luyện tập – Cũng cố: (12 phút)
Làm bài tập 13 (tr 12 SGK)
Đưa bảng phụ ghi bài 14 tổ chức trò chơi cho HS
Nhắc lại quy tắc nhân, chia số hữu tỉ
V- Dặn dò:(2 phút )
 -Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. Ôn tập gí trị tuyệt đối cua số nguyên.
 - Làm bài tập 15, 16 (tr13 SGK) ,10, 11, 14 (tr4, 5 SBT).
Tiết 4: §4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
Ngày soạn: 
A-MỤC TIÊU: 
 -KT:+HS hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 -KN:+HS xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kĩ năng cộng, trừ nhân,
chia số thập phân.
 -TĐ: +Có ý thức vận dụng tính chất các phép ntoán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
B- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề.
C- CHUẨN BỊ
 1-GV:Bài dạy, SGK, bảng phụ 
 2-HS: Ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I-Ổn định lớp: 
 II-Bài cũ:(10 phút) 
 HS1: Tính: (=?
 HS2: Tính: (-=? 
 III- Bài mới:
 1-ĐVĐ: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? Tương tự như vậy ta cũng có giá
 trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
 2- Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12 phút)
- với aZ là gì?
{
- với xQ cũng định nghĩa như vậy
 ?1:a) x=3,5 thì =?
 x= thì =? 
 b) Nếu x>0 thì =.
 Nếu x=0 thì =.
 Nếu x<0 thì =.
Giáo viên thông báo công thức xác định ?
 x nếu x 
= 
 -x nếu x <0 	
Khái niệm: với xQ là khoảng cách từ 
điểm x tới điểm O trển trục số
?1: a) x=3,5 thì =3,5
 x= thì =-(
 b)Nếu x>0 thì =x
 Nếu x=0 thì =0
 Nếu x<0 thì =-x 
Ví dụ: (SGK)
 GV nêu nhận xét SGK
 Cho HS làm ?2 (bảng phụ)
Với giá trị nào của xQ thì =-x 
*Nhận xét: Với ta luôn có 
 ; =; x
 ?2: HS làm trên bảng phụ GV ghi sẳn
HS: x<0
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(15 phút)
Mọi STP đều đưa được về dạng phân số thập phân . Để “+, -, x, :” STP ta có thể đưa chúng về dạng phân số thập phân rồi thực hiện theo quy tắc phép tính phân số.
Ví dụ: Tính (-1,13)+(-0,264)=?
Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng quy tắc và dấu tương tự như trong Z
Ví dụ : (sgk)
GV: Chia hai số thập phân ta tìm thương hai giá trị đó. Kết quả dấu thuộc hâi số đó?
GV: Cho cả lớp làm ?3
HS: 
 Ví dụ: (-1,13)+(-0,264)=
 ==-1,394
HS:đọc ví dụ (sgk)
HS: Phép chia số thập phân x:y thì ta tìm thương .Kết quả dấu “=” nếu x,y cùng dấu và dấu “-’’ nếu x,y khác dấu.
 ... n
-GV:Ta đã được biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác nhiệt độ được tính theo độ F.Ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ tính theo độ +
-GV cho HS đọc bài toán. 
-GV Em hãy cho biết nướ đóng băng ở bao nhiêu độ ? 
 -Thay + = 0 vào công thức ta có (F-32) =0 
Hãy tính F.
Khi nào P(x) có giá trị bằng 0?
GV: Ta nói x = 32 là một nghiệ của đa thức P(x)
Vậy khi nào số a là một nghiệm của đa thức P(x) 
HĐ2: Ví dụ 
Tại sao x = là một nghiệm của đa thức P(x)
b)Cho đa thức Q(x) = x2 -1 .Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x)
c)Cho đa thức G(x) =x2 +1
Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x).
HĐ 3 :Luyện tập 
 gọi HS lên bảng làm bai 54 tr48 SGK
Nghiệm của đa thức một biến 
xét bài toán ( SGK)
Nước đóng băng ở 00C.khi đó (F-32) =0
 =>F =32
Vậy nước đóng băng ở 32 F
Xét đa thức P(x) =x - 
P(32) =0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) 
Định nghĩa (SGK)
2)Ví dụ 
Cho đa thức P(x) = 2x +1 
Thay x = vào P(x) ,ta có 
P() = 2() +1 =0
x = là nghiệm của P(x)
x=1 và x = -1 là nghiệm của đa thức 
 Q(x)= x2 -1 vì Q(-1) =0 và Q(1) = 0 
Đa thức G(x) =x2 +1 không có nghiệm , vì tại x = a bất kì ,ta luôn có G(a) = a2 +1> 0
Chú ý (SGK)
Luyện tập 
Bài 54 tr 48 SGK:
P(x) = 5x +
P() = 5() +1 = 1
x= không phải là nghiệm của P(x)
b) Q(x) = x2 -4x + 3 
Q(1) = 12 - 4.1 +3 = 0 
Q(3) = 32 - 4 .3 +3 = 0 
=> x =1 và x= 3 là các nghiệm của đa thức Q(x)
(4’)IV- Củng cố: 
 -Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức 
 Làm bài tập 55 tr 48 sSGK 
(2’)V- Dặn dò:
 -Về nhà làm bài tập 56 SGK và bài 43; 44; 46; 47 ; 50 tr15 SBT
 Tiết 63 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN (tt)
Ngày soạn: 
Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm nghiệm của đa thức 
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không 
- Rèn luyện kĩ năng tìm nghiệm của đa thức 
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
Chuẩn bị:
-GV:Bảng ghi bài tập , Thước kẻ ,phấn màu .
- HS.Ôn tập quy tắc chuyển vế 
Tiến trình lên lớp :
(1’)I - Ổn định lớp 
( 8’)II- Bài cũ: 
 HS làm bài tập 4 tr45 SGK
III – Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
15’
15’
’
Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập mục ?1 
Muốn biết giá trị a có phải là nghiệm của P(x) hay không ta thay giá trị a vào P(x) nếu P(a)=0 thì a là nghiệm nếu khác 0 thì a không phải là nghiệm 
-GV tổ chức trò chơi “ Trò chơi toán học ”
Luật chơi : có hai đội chơi ,mỗi đội có 5 HS ,chỉ có 1 bút dạ hoặc I viên phấn chuyền tay nhau viết trên bảng phụ 
HS 1,2,3,4,5 lầm lần lượt các câu 1(a) ,1(b), 2(a),2(b) ,2(c)
HS sau được phép chữa bài HS liền trước -Mỗi câu đúng 2 điểm –Toàn bài 10 điêm 
thời gian tối đa là 3 phút.
Nếu đội nào xong trước thời gian quy định thì cuộc chơi dừng lại để tính điểm 
2) Ví dụ 
* x = -2 ; x= 0;và x = 2 có phải là các nghiệm của đa thức x3 - 4x hay không? 
Vì sao ?
Thay x=-2 vào đa thức ta có 
(-2)3 – 4 (-2) = - 8 +8 =0
=> x = -2 là nghiệm 
*x = 0 thay vào đa thức : 
03– 4. 0 = 0 => x= 0 là nghiệm
Thay x = 2 vào đa thức : 
23 -4. 2 = 0 
=> x=2 là nghiệm
Đề bài 
Cho đa thức P(x) = x3 – x 
Trong các số sau : -2; -1; 0; 1; 2
Hãy tìm một nghiệm của P(x)
Tìm các nghiệm còn lại của P(x)
2)Tìm nghiệm của các đa thức :
a)A(x)=4x-12
b)B(x)=(x+2) (x-2)
c)C(x)=2x+1.
(4’)IV- Củng cố: 
 -Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức 
 Làm bài tập 55 tr 48 sSGK 
(2’)V- Dặn dò:
 -Về nhà làm bài tập 56 SGK và bài 43; 44; 46; 47 ; 50 tr15 SBT
 Tiết 64 ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
Ngày soạn 
 A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
- Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. 
- Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức 
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, ghi đề bài
 	Thước kẻ phấn màu bút dạ 
	Phiếu học tập của HS 
HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập GV yêu cầu
bảng phụ nhóm, bút dạ
Tiến trình lên lớp :
I - Ổn định lớp:
II- Bài cũ: 
III – Bài mới:
TG
Hoạt động của GV 
Nội dung bài dạy
HĐ1: Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức
1) Biêu thức đại số
GV : biểu thức đại số là gì? Cho ví dụ 
2) Đơn thức 
Thế nào là đơn thức?
GV : Hãy viết một đơn thức của hai biến x,y có bậc khác nhau 
Bậc của đơn thức là gì?
Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên
Tìm bậc của các đơn thức:
x;1/2;0
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ 
3) Đa thức:
Đa thức là gì?
Viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử,trong đó hệ số cao nhất
 là – 2 và hệ số tự do là 3 
Bậc của đa thức là gì? 
Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, thu gọn. Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập
đề bài 
HĐ2: LUYỆN TẬP
Tính giá trị biểu thức:
Bài 58 trang 49 SGK 
Tính giá trị biểu thức sau tại x=1;y=-1; z= -2
2xy.(5x2y + 3x – z)
xy2 + y2z2 + z3x4
Bài 61trang 50 SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm(đề bài đưa lên màn hình có câu hỏi bổ sung) 
1. Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được
a. và -2xyz
b. -2 xyz và -3xyz
2. Hai tích tìm được có phải là đơn thức đồng dạng không? tại sao?
3.tính giá trị mỗi tính trên tại
 x= -1; y = 2; z = 1/2
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm 
I/Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức
1. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu, phép cộng, trừ ,nhân chia nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có các chữ( đại diện cho các số)
2. Đơn thức: là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số , hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến
3. Bậc của đơn thức có hệ số 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức 
4. Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số 0 và có cùng phần biến 
5. Đa thức là tổng của những đơn thức. bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
II)Luyện tập 
1.Các câu sau đúng hay sai?
a. 5x là một đơn thức
b. 2x là một đơn thức bậc 3
c. yz -1 là đơn thức
d. x + x là đơn thức bậc 5
e.3x - xy là đa thức bậc 2
f. 3x – x – 2 – 3x là đa thức bậc 4
2. Hai đơn thức sau là đồng dạng. Đúng hay sai?
a. 2x và 3x 
b. (xy) và xy
c. xy và 
d. –x y và xy.2xy
Bài 58 trang 49 SGK 
a. Thay x= 1 ; y = -1 ; z= - 2 vào biểu thức:
 2.1(-1) =
 -2(-5 + 3 + 2 ) = 0
b, Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức:
1(-1)2+ (-1)2.(-2)3(-2)314
 = 1.1 + 1.(-8)+ 1.(-8)
=1 – 8 – 8 = - 15 
Bài 62 trang 50 
cho 2 đa thức
P(x) = x5 – 3 x2 + 7 x4 - 9x3 + x2 – 1/4x 
Q(x) =5x4 - x5 + x2 – 2 x3 + 3 x2 – 1/4 
a.Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến 
b. Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) 
Giải 
+
 P(x)= x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 – 1/4 x
 Q(x)= -x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 –1/4
 P(x) +Q(x)= 12x4 -11x3 +2x2 - 1/4x -1/4
-
 P(x)= x5+ 7x4 – 9x3 – 2x2 – 1/4 x
 Q(x) = -x5 + 5x4 - 2x3 +4x2 –1/4
P(x) -Q(x)= 2x5+ 2x4 -7x3 -6x2 - 1/4x +1/4
IV- Củng cố:
Nắm các kiến cơ bản của chương 
Cộng ,trừ các đa thức một biến . tìm nghiệm của đa thức một biến 
V- Dặn dò:
 Ôn tập các câu hỏi lí thuyết ,các kiến thức cơ bản của chương ,các bài tập 
Bài tập về nhà số 55;57;tr 17SBT
 Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
Ngày soạn 
 A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đa thức, đa thức một biến 
- Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. 
- Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đa thức , sắp xếp đa thức một biến , cộng trừ đa thức một biến 
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, vấn đáp tìm tòi 
Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, ghi đề bài
 	Thước kẻ phấn màu bút dạ 
	Phiếu học tập của HS 
HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập GV yêu cầu
bảng phụ nhóm, bút dạ
Tiến trình lên lớp :
I - Ổn định lớp:
II- Bài cũ: Kiểm tra vào nội dung 
III – Bài mới:
TG
Hoạt động của GV 
Nội dung bài dạy
HĐ1: Bài tập 63
Giáo viên cho 1 đến 2 học sinh đọc đề bài 
GV ghi lại đa thức 
Yêu cầu 1 HS lên bảng sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến 
HS dưới lớp cùng làm , thảo luận nhận xét bài làm của HS trên bảng 
2 HS lên bảng làm câu b 
63. SGK 
M(x)=5x3+2x4-x2+3x2-x3-x4+1-4x3
a. M(x)=(2x4-x4)+(5x3-x3-4x3) +(3x2-x2)+1
 M(x)= x4 +x2 +1
b.M(1)=1
M(-1)=1
c. 
IV- Củng cố:
Nắm các kiến cơ bản của chương 
Cộng ,trừ các đa thức một biến . tìm nghiệm của đa thức một biến 
V- Dặn dò:
 Ôn tập các câu hỏi lí thuyết ,các kiến thức cơ bản của chương ,các bài tập 
Bài tập về nhà số 55;57;tr 17SBT
 Tiết 66 	ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Ngày soạn: 
A. Mục tiêu:
 - Ôn tập về kiến toán thực hành thống kê và chương IV
Rèn kĩ năng giải toán linh hoạt , cộng trừ đơn thức ,đa thức , tìm nghiệm của đa thức 
Giáo dục ý thức thực tiễn toán tập hợp thống kê , nghiệm của đa thức 
 B. Phương pháp: Đàm thoại, tự luận. 
C. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập .
 HS: Thước thẳng.,com pa ,phấn màu 
 D. Tiến trình lên lớp:
(1') I. Ổn định 
 II. Bài cũ: HS1
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 2. Triển khai bài:
 Hoạt động của thầy và trò. 
 Nội dung bài dạy.
18’
22’
HĐ1 Ôn tập về thống kê 
-Cho HS làm 2 bài tập 
-Gv ghi lên bảng HS tự giải 
HĐ2: Ôn tập về biểu thức đại số 
-Gv nêu các câu hỏi Hs nhắc lại các khái niệm đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng 
-GV cho HS lấy ví dụ 
Bài tập 1 
A = x2 -2x - y2 +3y -1
B = -2x2 + 3y2 -5x +y +3
a) Tính A+ B
b) Cho x= 2; y = -1, Tinh A+B và A-B
Bài tập 2 :Tìm x Cho HS làm bài tập 11 tr91 SGK 
GV gọi hai HS lên bảng làm
Gọi HS làm bài tập 12- 13 tr91 SGK 
Ôn tập về thống kê
Bài tập 1 : Bài kiểm tra của lớp có kết quả sau :
4 điểm 10 4 điểm 6
3 điểm 9 6 điểm 5
7 điểm 8 3 điểm 4
10 điểm 7 3 điểm 3
a) Lập bảng tần số . Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 
b) Tính giá trị TB X 
Bài 2 ( bài 70 SGK tr78)
II- Ôn tập về biểu thức đại số 
Các khái niệm : 
Đơn thức đồng dạng 
-Thu gọn đơn thức 
-Đa thức một biến 
- Nghiệm của đa thức 
- Cộng ,trừ đa thức 
-Bậc của đơn thức ,đa thức.
Bài tập 1:
A+B =(x2 -2x –y2 +3y -1) + ( -2x2 +3y2 -5x +y +3)
=-x2 -7x +2y2+4y +2
Tính giá trị A+B tại x= 2; y =-1, là A+B = -18
A-B = 3x2 +3x -4y2+2y -4 
A-B = 0
Bài tập 2 : Tìm x ( bài 11 tr91 SGK) a) ( 3x -3) –(x-50 = (x+2) –(x – 1)
b) 2( x-1) – 5( x+2)= -10
ĐS: a) x=1
 b)x =
Bài 12 tr91 SGK a) P(x) = 3-2x = 0 => 2x = 3 => x=
Vậy nghiệm đa thức P(x) là x =
b) Q(x) = x2 +2 không có nghiệm vì x2 với mọi x
=> Q(x) = x2 +2>0 với mọi x.
(4’) IV. Củng cố:
-Khắc sâu kiến thức trọng tâm đại số 
-Chủ yếu các dạng bài tập cộng trừ đa thức.
 (2’) V. Dặn dò:
Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, làm lại các bài tập 
-Làm thêm các bài tập trong SBT,chuẩn bị mọi điều kiện để tiết sau 
kiểm tra học kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 7 ca nam(4).doc