1. Kiến thức: Củng cố lại các khái niệm về thu thập số liệu thống kê, tần số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một số bài tập ở sgk và trong cuộc sống
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS và áp dụng vào thực tiển.
Tiết 43: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 11/01/2009 Ngày dạy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại các khái niệm về thu thập số liệu thống kê, tần số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một số bài tập ở sgk và trong cuộc sống 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS và áp dụng vào thực tiển. B. Phương pháp: Vấn đáp và tự luận. C. Chuẩn bị: 1) Thầy: Chuẩn bị một vài bảng như bảng 7 và các câu hỏi. 2) Trò : Chuẩn bị bài tập 1. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức( 1phút): Lớp 7C:Vắng.. Lớp 7D: Vắng:. II. Bài cũ: Kết hợp vào bài mới. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài dạy. Hoạt động 1( 10phút): G1-1: Những bảng có dạng ntn được gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu? G1-2: Dấu hiệu là gì? Kí hiệu? G1-3: Đơn vị điều tra là gì? G1-4: Giá trị của dấu hiệu là gì? Lấy một vài ví dụ về dãy giá trị của dấu hiệu? G1-5: Thế nào là tần số của mỗi giá trị? H1-1 lần lượt trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động 2:(29phút) Từ các bài tập đã chuẩn bị ở nhà của HS, GV và HS cùng chữa bài tập 1. G2-1 thu những bài tập đã chuẩn bị của HS. G2-2 cho HS làm bài tập 2. H2-1 đọc to đề bài tập 2. G2-3: Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì? và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? H2-2 trình bày câu a. G2-4: Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? G2-5: Hãy viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng? H2-3 lần lượt trả lời các câu hỏi trên. G2-6 cho HS làm bài tập 4. G2-7: Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó. G2-8: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. G1-9: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. 1. Kiến thức cần nhớ: a. Bảng số liệu thống kê ban đầu: b. Dấu hiệu: X, Y... c. Đơn vị điều tra: d. Giá trị của dấu hiệu: (x), dãy giá trị của dấu hiệu. e. Tần số của mỗi giá trị: (n). 2. Bài tập: a. Bài tập 1(sgk): b. Bài tập 2(sgk): - Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến trường. - Dấu hiệu đó có 10 giá trị. - Có 5 giá trị khác nhau là: 17, 18, 19, 20, 21. - Tần số của các giá trị trên lần lượt là: 1; 3; 3; 2; 1. c. Bài tập 4(sgk): - Dấu hiệu: khối lượng chè trong từng hộp. - Số các giá trị: 30. - Số các giá trị khác nhau là 5. - Các giá trị khác nhau là; 98; 99; 100; 101; 102. - Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3. IV. Củng cố(3phút) - GV yêu cầu hS nêu lại các kiến thức cần nhớ. - GV chốt lại các ý chính trọng tâm trong bài. V. Dặn dò: (2phút) - Xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải. - BTVN: 3 (sgk) và bài tập ở sbt. - Nghiên cứu trước bài: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu. Rút kinh nghiệm. .
Tài liệu đính kèm: