Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập (tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập (tiếp)

1. Kiến thức: Củng cố HS cách dựng biểu đồ đoạn thẳng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

2. Kỹ năng: Biết đọc các biểu đồ đơn giản

3. Thái độ: Biết đọc biểu đồ hình quạt và bước đầu lập được biểu đồ hình quạt.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 47	 LUYỆN TẬP
Ngày soạn 3/02/ 2009 Ngày day...2/2009
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Củng cố HS cách dựng biểu đồ đoạn thẳng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
2. Kỹ năng:
Biết đọc các biểu đồ đơn giản
3. Thái độ:
Biết đọc biểu đồ hình quạt và bước đầu lập được biểu đồ hình quạt.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
 1)Thầy : Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, compa, bảng phụ.
 2) Trò: Com pa thước thẳng có chia khoảng.
D. Tiến trình dạy học: 
I. Ổn định: (1phút)
II. Bài củ: (7phút) Lớp 7D.Lớp7C..
Nội dung kiểm tra
Cách thức thực hiện
Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? BT11 SGK trang 14.
1 HS lên bảng.	
Gäi 1 häc sinh lªn tr¶ lêi c©u hái vµ lµm 2 bµi tËp
III. Bài mới: 
 1. ĐVĐ: (1phút) Để củng cố cách vẽ biểu đồ, biết cách vẽ biểu đồ hình quạt à
 2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15phút)
G1-1 gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
H1-1: à
G1-2 từ bảng tần số hãy lập biểu đồ đoạn thẳng ?
H1-2 lên bảng.
G1-3 gọi 1 HS đọc kĩ đề bài.
G1-4: Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận ?
H1-3: à
G1-5 gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
H1-4 thực hiện.
Có bao nhiêu trận đội đó không ghi được bàn thắng.
H1-5: Hai trận.
G1-6: Có thể nói đội đó thắng cả 16 trận không ?
H1-6: ...
G1-7: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS 7B.
HS theo dõi.
G1-8: Từ biểu đồ hãy rút ra nhận xét và bảng "tần số" ?
Hoạt động 2(14phút)
H2-1: hoạt động nhóm.
G2-1: cùng HS kiểm tra kết quả các nhóm.
G2-2: So sánh với biểu đồ bài tập 12 em có rút ra nhận xét gì ?
H2-2: Trái ngược với BT 12.
G2-3 cho HS quan sat bảng 17 SGK.
HS theo dõi.
G2-4: Tần suất tính ntn ?
H2-3: 
G2-5 phóng to hình 4 ở bảng phụ. Tại sao 5% học sinh giỏi lại biểu diễn 18o ? 100% là bao nhiêu độ ?
H2-4: Do 100% là 360o nên 5% là 
G2-6: Tính tương tự ta được TB 160o, yếu 72o khá 90 độ.
H2-5 theo dõi tính.
Bài 12: SGK 
a . Lập bảng "tần số":
Gtrị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tsố (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
b. Biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 10: (SBT) 
a. Có 10 đội bóng. Tách riêng 1 đội còn 9 đội. Số trận đấu đội đó đá với 9 đội (lượt đi) là: 1 x 9 = 9 (trận)
Vậy mỗi đội phải đá 2 lượt đi và về là:
9 x 2 = 18 (trận)
b. 
c. Số trận đôi đó không ghi được bàn thắng là: 18 - 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.
Bài ra: (bảng phụ) 
* Kết quả hoạt động nhóm:
a. Có 5 HS mắc 5 lỗi.
Có 6 HS mắc 2 lỗi.
Có 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS).
b. Bảng tần số:
Số lỗi (x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
N=2
2. Tần suất và biểu đồ hình quạt: 
Tần suất 
IV. Cũng cố: (2phút)
Qua các bài tập trên ta rút ra điều gì ?
HS: Biết vẽ biểu đồ từ bảng tần số, Biết cách đọc biểu đồ (từ biểu đồ nhận xét và lập bảng tần số), bước đầu biết cách vẽ biểu đồ hình quạt.
V. Dặn dò: (5phút)
 	- Xem lại các bài tập đã chữa, xem lại cách tính tần suất.
	- Bài tập ra: Điểm thi HKI môn toán của lớp 7 B được cho ở bảng sau:
7,5
5
5
8
7
4,5
6,5
8
8
7
8,5
6
5
6,5
7
8
9
5,5
6
4,5
6
7
8
6
5
7,5
7
6
8
6,5
	a. Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? Có tất cả bao nhiêu giá trị ?
	b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
	c. Lập bảng "Tần số" và bảng tần suất của dấu hiệu.
	d. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng ?
	e. Thu thập kết quả thi học kì môn văn của tổ em.
	- Xem trước bài: số trung bình cộng.
Rút kinh nghiệm..

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46.doc