Về kiến thức : - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong
chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số,
bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
*Về kĩ năng : - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo.
Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 49 Ngày giảng: ../03/2008 Đ : ôn tập chương III I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ *Về kĩ năng : - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi bảng hệ thống ôn tập chương và các bài tập *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(8ph) 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài phần ôn tập chương SGK, SBT 3. Bài giảng Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động1(18ph): ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì. - Giáo viên đưa bài tập lên bảng. ? Tần số của một gía trị là gì, ? Có nhận xét gì về tổng các tần số. ?Bảng tần số gồm những cột nào. ? Để tính số ta làm như thế nào. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống. Hoạt động 2(25ph) ? Đề bài yêu cầu gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. - Học sinh: + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu - Học sinh: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu. - Học sinh: Lập biểu đồ. - Học sinh quan sát. - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) Bảng tần số gồm những cột :Giá trị (x) và tần số (n) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là . Người ta dùng biểu đồ để có một H/ả cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số - Học sinh: + Lập bảng tần số. + Dựng biểu đồ đoạn thẳng + Tìm - 3 học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. I. Ôn tập lí thuyết - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. II. Ôn tập bài tập Bài tập 20 (tr23-SGK) a) Bảng tần số Năng xuất (x) Tần số (n) Các tích x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 Tổng =1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 4. Củng cố: GV chốt lại các kiến thức cơ bản: Đ iều tra về một dấu hiệu Thu thập số liệu thống kê - Lập bảng số liệu ban đầu - Tìm các giá trị khác nhau - Tìm tần số của mỗi giá trị Bảng tần số Biểu đồ Số trung bình cộng , mốt của dấu hiệu ý nghĩa của thống kê trong đời sống Lưu ý cho HS cách trình bày 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. V/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: ./03/2008 Ngày giảng: ../03/ 2008 Tiết 50 Đ : kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập. *Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: *GV: Chuẩn bị đề kiểm tra *HS: Ôn tập III- Phương pháp dạy học : Quan sát IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(8ph) 2. Đề bài kiểm tra I.Trắc nghiệm khách quan :(3điểm) Điểm thi môn sinh Vật của một nhóm học sinh được cho như sau: 8,7,9,7,10,4,6,9,4,6,8,7,9,8,8,5,10,7,9,9. Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau : 1.Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là : A.20 B.10 C.7 D.15 2. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A.10 B.8 C.20 D.Một kết quả khác 3 . Tần số học sinh có điểm 8 là: A.8 B.5 C.4 D.Một kết quả khác 4 . Tần số học sinh có điểm 7 là: A.4 B.5 C.20 D.Một kết quả khác 5 . Tần số học sinh có điểm 10 là: A.4 B.3 C.2 D.Một kết quả khác 6 . Số trung bình cộng là: A.7,52 B.7,50 C.8,0 D.Một kết quả khác II. Tự luận: (7điểm) Điểm bài kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 5 4 1 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 3 2 6 3 3 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 3 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị? Tổng các tần số là bao nhiêu? Lập bảng “tần số” và “tần suất” của dấu hiệu? Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp 7A? Tìm mốt của dấu hiệu. 3.Đáp án – biểu điểm Câu Đáp án Điểm I.TNKQ(3đ) II.Tự luận (7đ) Câu1.C, Câu2.D Câu3.C Câu4.A Câu5.C Câu6.B Câu1: Trả lời đúng 1đ Câu2:4điểm X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 N 1 2 6 3 10 4 7 6 5 1 f 2% 4% 13% 6% 22% 4% 16% 13% 11% 2% N=45 Câu3: 1đ tính dúng giá trị TB = 5,80 Câu4 : Mốt của dấu hiệu M là điểm 5 Mỗi câu đúng được 0,5đ 4. Củng cố GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: _ Đọc và nghiên cứu bài: Khái niệm về biểu thức đại số _ Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập_ Làm các bài tập trong SGK, SBT V/ Rút kinh nghiệm : . Mục tiêu của chương *Về kiến thức : H/s cần đạt được: - Viết được 1 số VD về biểu thức đại số. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số. - Nhận biết được đơn thức,đa thức, đồng dạng, biết thu gọn đơn thứcđồng dạng. *Về kỹ năng : - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Có kĩ năng cộng trừ đa thức, đặc biệt là đa thức 1 biến. - Hiểu khái niệm nghiệm của 1 đa thức, biết kiểm tra xem1số có phải là nghiệm của đa thức không. *Về thái độ : Rèn tính cẩn thận phát triển tư duy. *Về phương pháp : +Dạy học theo phương pháp đổi mới theo hường tích cực hóa hoạt động học tập của HS ,một số bài nên cho HS thảo luận nhóm để rút ra kiến thức giúp HS hiểu bài , nhớ lâu , vân dụng tốt . Tuỳ thuộc vào nội dung bài giảng và đối tượng hS của mình , GV có thể chọn hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp . Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 51 Ngày giảng: ../03/2008 Đ1 : Khái niệm về biểu thức đại số I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. *Về kĩ năng : - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi BT số 3 (tr-26) *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(5ph) 2. Kiểm tra bài cũ. GV giới thiệu chương II : Gồm các phần kiến thức -Khái niệm về biểu thức đại số . - Giá trị của một biểu thức đại số . - Đơn thức - Đa thức . - Các phép tính công trừ đơn ,đa thức , nhân đơn thức . - Nghiệm của đa thức . 3. Bài giảng Hoạt động của Thày. Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2(5ph) ? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.( Còn gọi là biểu thức số ) - Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr 24-SGK. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm ?1 Hoạt động 3 (25ph) - Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25 ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - Giáo viên cho học sinh làm ?3 Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức trên. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK. - 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - 1 học sinh đọc ví dụ. - Học sinh lên bảng làm. Học sinh đọc bài toán và làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - Những biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số. - 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. 1. Nhắc lại về biểu thức Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm) ?1 3(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số Bài toán: 2(5 + a) ?2 Gọi a là chiều rộng của HCN(a > 0) thì chiều dài của HCN là a + 2 (cm) Biểu thức biểu thị diện tích HCN : a(a + 2) (cm2) ?3 a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km) b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5.x + 35.y (km) 4. Củng cố (10ph) - HS đọc phần có thể em chưa biết - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK Bài tập 1 a) Tổng của x và y: x + y b) Tích của x và y: x.y c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y) Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 (tr27-SGK) - Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT) - đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số. V/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 52 Ngày giảng: ../03/2008 Đ1 : giá trị của một biểu thức đại số I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số *Về kĩ năng : - Biết cách trình bày lời giải của loại toán này. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi BT . *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(12ph) 2. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh 1: làm bài tập 4 Đáp án : Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là : t + x –y (độ) Các biến trong biểu thức là t , x , y . - Học sinh 2: làm bài tập 2 Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000 Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó. Đáp án : a) Số tiền người đó nhận được trong một quý lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng ) = 1.600.000đ b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quý lao động và bị trừ vì bị nghỉ một ngày không phép là : 6.a – n (đồng ) = 2.950.000đ. GV nhận xét, vào bài GV ĐVĐ: ta nói 1.600.000 là giá trị của biểu thức 3.a + m tại a = 500 000 đ; m = 100 000 3. Bài giảng Hoạt động của Thày. Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động2(10ph) - Giáo viên cho) học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK. ? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào. Hoạt động3(6ph) - Yêu cầu học sinh làm ?1. - HS khác nhận xét - Gv nhận xét chốt lại cách làm - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK. - HS nghiên cứu và trình bày ví dụ 2 - HS khác nhận xét Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính . - 2 học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp cùng làm , theo dõi nhận xét 1. Giá trị của một biểu thức đại số Ví dụ 1 (SGK) Ví dụ 2 (SGK) Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = * Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có: 3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là * Cách làm: SGK 2. áp dụng ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3 * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48 4. Củng cố: - Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi. - Mỗi đội 1 bảng. - Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng. N: T: Ă: L: M: Ê: H: V: I: 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trong SGK và vở ghi - Làm bài tập 7, 8, 9 ( tr29- SGK.) - Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT) - Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr 29-SGK. - Đọc và nghiên cứu trước bài : Đơn thức V/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: