Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số (tiết 1)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số (tiết 1)

. MỤC TIÊU:

- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

- Tự tìm được một số biểu thức đại số thông qua ví dụ.

B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ.

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

GV:

- Bảng phụ ghi các bài tập.

 

doc 21 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 51:	KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
A. MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm được một số biểu thức đại số thông qua ví dụ.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi các bài tập.
HS:
Bảng nhóm, phiếu học tập.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ: Giới thiệu chương mới.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
NHẮC LẠI BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
GV: Hãy cho ví dụ về biểu thức.
HS: Đọc ví dụ SGK (trang 24).
GV: Cho HS làm tiếp ?1
Ví dụ:
	5 + 3 - 2
	25:5 +7.3
	122 - 72
là các biểu thức.
Hoạt động 2
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
GV: Treo bảng phụ có đề bài toán.
HS: Theo dõi nội dung bài toán.
GV: Giải thích: Chữ a trong bài dùng để thay cho một số nào đó. (đại diện một số nào đó).
HS: Viết biểu thức chu vi hình chữ nhật.
Cho HS làm ?2
HS: Làm ở nháp và lên bảng trình bày.
GV: Cho HS hoàn thành ?3
HS: Tiến hành theo nhóm và viết kết quả vào bảng nhóm.
GV: x, y đại diện cho những số tùy ý nào đó. Gọi là biến.
Bài toán:
Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 cm và a cm là:
	2.(5 + a)
Khi a = 2 thì hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 cm và 2 cm.
	2.(5 + a) là biểu thức đại số.
	2.[a + (a - 2)]
	hoặc 2.[a + (a + 2)]
?3:
a) 30.x
b) 5.x + 35.y
x, y là biến
Hoạt động 3
CHÚ Ý
- Các chữ đại diện cho số nên khi tính toán vẫn được áp dụng tính chất, quy tắc các phép toán như số.
- Các biểu thức có chứa biến ở mẫu chưa được xét trong chương.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ BÀI
- GV: Tổ chức cho HS làm tại lớp bài tập 1.
- Tổ chức trò chới toán học theo nhóm Bài tập 3
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Nắm vững khái niệm biểu thức đại số.
Làm các bài tập: 4-5 SGK và bài 1-5 SBT.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 52:	 GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
A. MỤC TIÊU:
HS biết tính giá trị của biểu thức đại số.
Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
Hình thành khả năng tính giá trị của biểu thức đại số.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi các bài tập.
HS:
Bảng nhóm.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
HS1: Chữa bài 4 SGK. Chỉ rõ các biến trong bài.
HS2: Chữa bài 5 SGK.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS: tự đọc ví dụ 1 SGK.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị biểu thức 2m + n tai m = 9; n = 0,5.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng tính giá trị biểu thức tại x = -1; 
GV: Muốn tính giá trị của biểu thức tại giá trị đã biết của biến ta làm như thế nào?
Ví dụ 1: SGK
Tai m = 9; n =0,5 biểu thức có giá trị là 18,5
Ví dụ 2: 3x2 - 5x +1 có giá trị 9 tại x=-1
	3x2 - 5x +1 có giá trị taûi 
Hoạt động 2
ÁP DỤNG
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ở nháp.
GV: Gọi 2 em lên trình bày, mỗi em làm một ý.
GV: Cho HS làm tiếp ?2 SGK.
?1: Giá trị 3x2 - 9x tại x = 1 vàĠ
* Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 - 9x = 3.12 - 9.1 = -6
* Thay x =Ġ vào biểu thức
?2:
Giá trị biểu thức x2y tại x = -4; y = 3 là:
	(-4)2.3 = 16.3 = 48
Hoạt động 3
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: tổ chức cho các em chơi trò chơi ở trang 28 SGK. Chia hai đội, mỗi đội 9 em thi tính nhanh.
HS: 2 đội chơi để phân biệt thắng thua.
Từ kết quả đúng GV giới thiệu thầy Lê Văn Thiêm (1918 - 1999) quê ở Trung Lê, Đức Thị, Hà Tĩnh - vùng quê hiếu học. Ông trở thành giáo sư toán học đầu tiên ở Việt Nam.
Chính ông là thầy giáo của nhiều nhà toán học Việt Nam sau này. Giải thưởng toán học quốc gia "Lê Văn Thiêm" dành cho GV và HS.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Đọc thêm phần: "Có thể em chưa biết"
Làm các bài tập: 7-9 SGK và bài 10-12 SBT.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 53:	ĐƠN THỨC
A. MỤC TIÊU:
HS nhận biết một biểu thức đại số nào đó là một đơn thức.
Biết được đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến số của một đơn thức, bậc của đơn thức.
Biết nhân hai đơn thức với nhau.
Biết viết đơn thức chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi ? và bài tập.
HS:
Bảng nhóm, phiếu học tập.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
Để tính giá trị biểu thức đại số khi biết giá trị của biến số trong biểu thức ta làm như thế nào?
Chữa bài tập 9 SGK.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
ĐƠN THỨC
GV: Đưa bảng phụ có ghi ?1
HS: Sắp xếp các biểu thức thành hai nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm học tập.
GV: Các biểu thức trong nhóm 2 vừa viết gọi là đơn thức. Các biểu thức trong nhóm 1 không phải là đơn thức. Vậy đơn thức là gì?
GV: Cho củng cố bằng bài 10.
Hoạt động nhóm.
Nhóm 1: 3 - 2x; 10x + y; 5.(x + y)
Nhóm 2: -5; 4xy2;
	; ; 2xy; x ...
Đơn thức là ...
VD: HS tự lây.
Số 0 cũng là đơn thức.
Bài 10 SGK.
Hoạt động 2
ĐƠN THỨC THU GỌN
GV: Xét đơn thức 10x5y3
+ Có mấy biến.
+ Các biến có mặt mấy lần và viết dưới dạng nào?
HS: lần lượt trả lời theo các ý.
GV: Xét đơn thức -5x2yx3
+ Có mấy biến.
+ Biến x có mặt mấy lần?
+ So sánh với đơn thức trên.
GV: Vậy đơn thức thu gọn là gì?
HS: Trả lời theo cách hiểu của mình.
GV: Cho củng cố bằng bài 12.
10x5y3 là đơn thức thu gọn, 10 là hệ số, x5y3 là phần biến.
-5x2yx3 là đơn thức thu gọn.
Đơn thức thu gọn là ...
Bài 12 sgk
Hoạt động 3
BẬC CỦA MỘT ĐƠN THỨC
GV: Đơn thức dã thu gọn chưa?
HS: Đã thu gọn.
GV: Thế nào là bậc đơn thức có hệ số khác 0.
HS: Trả lời theo ý mình hiểu.
Ví dụ: Đơn thức 2x5y3z
	Hệ số 2
	Biến số: x5y3z
	Tổng các số mũ: 5 + 3 + 1 = 9
	Bậc của đơn thức trên là bậc 9.
Tìm bậc các đơn thức:
	-5; ; 
Hoạt động 4
NHÂN HAI ĐƠN THỨC
GV: Hãy thực hiện phép tính A.B = ?
GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện
	HS1: Làm câu a.
	HS2: Làm câu b.
GV: giới thiệu chú ý SGK.
A = 23.162; B = 22.163
A.B = 23.162. 22.163
 = (23.22).(162.163)
 = 25.165
A = 2x2y3; B = 
A.B = 2x2y3. 
 = 
 = 1.x5y6
A.B = x5y6
Chú ý: SGK
Hoạt động 5
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
HS: Làm tại lớp bài 13 SGK.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Nắm các kiến thức cơ bản thông qua các hoạt động.
Làm các bài tập: 11 SGK và bài 14-18 SBT.
Nghiên cứu bài: Đơn thức đồng dạng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 54:	 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
A. MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Biết viết đơn thức chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 SGK và các ? ở SGK.
HS:
Bảng nhóm.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
Thế nào là đơn thức. Cho ví dụ đơn thức bậc 4 với biến x và y.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
GV: Yêu cầu 1 HS hoàn thành ?1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm.
GV:Yêu cầu câu a viết đúng các đơn thực đồng dạng.
	Câu b: không phải là các đơn thức đồng dạng.
GV: Nêu chú ý và giải thích.
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2 trong SGK.
GV: Yêu cầu làm bài tập 15 SGK.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số 0 và cùng phần biến.
Ví dụ: 2x2y;Ġ; 5x2y
Chú ý: SGK
Củng cố: Bài tập 15 SGK.
Hoạt động 2
CỘNG TRỪ CÁC ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
GV: Yêu cầu HS nghiêng cứu phần "Cộng trừ các đơn thức đồng dạng" trong 3'.
HS: Nghiên cứu kỹ theo cá thể.
GV: Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
HS: Xây dựng quy tắc.
GV: Hãy vận dụng quy tắc để thực hiện.
HS: Thực hiện vào bảng con.
Quy tắc: SGK
VD: xy2 + (-2xy2) + 8 xy2
 = (1 - 2 + 8) xy2 = 7 xy2
Hoạt động 3
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: 
+ Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+ Nêu phương pháp cộng trừ hai đơn thức đồng dạng.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 18 SGK.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Cần năm thật vững thế nào là một đơn thức đồng dạng.
Làm thành thạo các phép tính cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Làm các bài tập: 11 SGK và bài 14-18 SBT.
Nghiên cứu bài: Đơn thức đồng dạng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 55:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
HS được củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số, tính tích của các đơn thức, tính tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện giảng.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi một số bài tập mẫu.
HS:
Bảng nhóm, bút.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
HS1: Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. Các cặp sau có đồng dạng hay không?
 vaì ; b. 2xy vaì ; c. 5x và 5x2
HS2: Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào:
Aïp dụng: 	a) x2 + 5x2 + (-3x2) =
	b) xyz - 5xyz - 
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
GV: Gợi ý cho HS thay giá trị tương ứng của x; y vào biểu thức và tính.
HS: Thực hiện (lưu ý dấu)
GV: Có thể đổiĠ và thay vào tính.
GV: Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
HS: Đọc đề và trả lời câu hỏi sau.
GV: 
+ Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào?
+ Thế nào là bậc của đơn thức.
HS1: Thực hiện câu a.
HS2: Thực hiện câu b.
Bài 19 SGK:
Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 và tính như thực hiện các phép tính.
Bài 22 SGK:
a) 
b) Tương tự.
Hoạt động 2
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG - CỘNG TRỪ ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
GV: Mỗi đội cử 3 bạn và một viên phân. Quy ước:
	Bạn 1: làm câu 1.
	Bạn 2: làm câu 2.
	Bạn 3: làm câu 3.
Đôi hoàn thành tốt được cho điểm.
GV: yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Đề bài: Cho đơn thức -2x2y 
1. Viết 3 đơn thức đồng dạng với -2x2y
2. Tính tổng ba đơn thức đó.
3. Tính giá trị đơn thức vừa tìm được với x = -1; y = 1
Bài 21 SGK:
a) 
b) Thu gọnĠ
Hoạt động 3
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ ban đề cập trong mục tiêu.
	Luyện ngay tại lớp bài 23 SGK.
GV: Đưa bảng phụ yêu cầu HS điền đơn thức thích hợp vào ô trống.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Làm tiếp các bài tập 19-22 SBT.
Soan trước bài "Đa thức".
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 56:	ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận biết đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
Phân biệt đa thức và đơn thức.
Có kỹ năng thu gọn đa thức và tìm bậc đa thức.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ, so sánh.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ có vẽ hình 36 SGK.
HS:
Bảng nhóm.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. Tìm hai đơn thức đồng dạng vớiĠ
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
ĐA THỨC
GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình 36.
+ Hãy viết biểu thức biểu thị tổng diện tích của 3 hình trên.
HS: Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông, tam giác và viết.
GV: Đưa ra 3 đơn thức.
	; xy2; xy; 5.
	Tính tổng các đơn thức đó.
Các biểu thức trên gọi là các đa thức. Vậy đa thức là gì?
GV: Thương ký hiệu.
x2 + y2 + 
Tổng các đơn thức:
	 + xy2 + xy + 5
Nhận xét; SGK
P = x2 + y2 + 
A = + xy2 + xy + 5
Chú ý: SGK.
Hoạt động 2
THU GỌN ĐA THỨC
GV: Đa thức có những hạng tử nào đồng dạng. Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng đó trong đa thức N.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho làm ?2 SGK.
HS: Làm vào vở.
Vd: Cho đa thức:
N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy + 5
 = 4x2y - 2xy + 2 là dạng thu gọn đa thức N.
?2
Hoạt động 3
BẬC CỦA ĐA THỨC
GV: Đa thức M có dạng thu gọn chưa? Vì sao?
HS: Có dạng thu gọn vì ..
	Các hạng tử lần lượt có bậc là 7; 5; 6 và 0. Bậc cao nhất trong đó là bao nhiêu? Ta nói bậc của M là bậc 7.
GV: Cho hoạt động nhóm để hoàn thành ?3.
Ví dụ: Cho đa thức:
M = x2y5 - xy4 + y6 + 1
	x2y5 có bậc 7.
	xy4 có bậc 5.
	y6 có bậc 6.
	1 có bậc 0.
Vậy đa thức M có bậc 7.
?3: Cho HS hoạt động nhóm
Chú ý: SGK.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ BÀI
Tổ chức cho HS làm tại lớp bài tập 24, 25 SGK.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Làm tiếp các bài tập 26, 27 SGK 24-28 SBT.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 57:	 CỘNG TRỪ ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
HS biết cộng trừ đa thức.
Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu (+),dấu (-).Thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện giảng.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi một số bài tập, phấn màu.
HS:
Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất phép cộng.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
HS1: Thế nào là đa thức, cho ví dụ. Chữa bài tập 27 SGK.
HS2: Thế nào là đa thức thu gọn? Bậc của đa thức? Chữa bài tập 28 SBT.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
CỘNG HAI ĐA THỨC
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ cách làm ở SGK.
HS: lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu cơ sở các bước làm.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.
HS: Cả lớp làm vào vở.
GV: yêu cầu ?1
Ví dụ: Cho hai đa thức:
	M = 5x2y + 5x + 3.
	N = xyz - 4x2y + 5x - 
Tính P = M + N.
Các bước:
+ Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu (+)
+ Aïp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
+ Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
Ví dụ 2: Cho P = x2y + x3 - xy2 + 3
	Q = x3 + xy2 - xy - 6.
	Tính A = P + Q
?1 SGK
Hoạt động 2
TRỪ HAI ĐA THỨC
GV: Nêu ví dụ và hướng dẫn các em cách xác định hiệu của đa thức.
HS: Làm tiếp phần còn lại.
GV: Yêu các nhóm hoạt động.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày, 3 nhóm 3 ý.
Vê duû: Cho hai âa thæïc:
	P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
	Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - 
Tính A = P - Q = ?
A = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) - (xyz - 4x2y + xy2 + 5x - )
Bài tập 4: 31 SGK
Cho M = 3xyz - 3x2 + 5xy - 1
 N = 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y
Tính M + N; M - N; N - M
Hoạt động 3
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
- Nhắc lại quy trình tính tổng và hiệu của hai đa thức.
- Cho làm tại lớp bài 29 và 30 SGK.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Xem lại cách làm phép cộng, phép trừ các đa thức.
Làm tiếp các bài tập 32, 33 SGK 39, 30 SBT.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 58:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
HS được củng cố về đa thức, cộng trừ đa thức.
Được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức. Tính giá trị của đa thức.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện giảng và hoạt động theo nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi một số bài tập.
HS:
Ôn tập quy tắc dấu đã học.
Bảng nhóm, phiếu học tập.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
HS1: Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Chữa bài tập 33 SGK.
HS2: Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Chữa bài tập 29 SBT.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
LUYỆN TẬP
GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài 35.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm: M + N
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS1: giải M - N
HS2: giải N - M.
GV: Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào?
HS: Làm vào vở.
HS1: Làm câu a.
HS2: Làm câu b.
GV: Tổ chức cho các nhóm hoạt động theo nhóm.
HS: Các nhóm thi đua nhau viết.
Nhận xét: tổ nào viết được nhiều và chính xác sẽ là đội thắng.
GV: Muốn tìm đa thức C để C+B=A ta làm thế nào?
HS: C = A -B
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Xác định bậc của C trong các trường hợp.
Bài 35:
M+N=(x2- 2xy + y2)+(y2 + 2xy + x2 + 1)
 =x2- 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
 = 2x2 + 2y2 + 1.
M-N=(x2- 2xy + y2)-(y2 + 2xy + x2 + 1) 
 =x2- 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1
 = -4xy - 1.
Bài 36: SGK
Hai HS làm.
GV: Tổ chức nhận xét đánh giá.
Bài 37: Hoạt động theo nhóm học tập.
	Hoạt động theo nhóm học tập.
Bài 38 SGK:
a) C = A + B
=>C=(x2 - 2y +xy+1)+(x2 + y - x2y2 - 1)
 = x2 - 2y + xy + 1 + x2 + y - x2y2 - 1
 = 2x2 - x2y2 + xy - y
b) C + A = B ó C = B - A
= -(x2 - 2y + xy + 1) + (x2 + y - x2y2 - 1)
= -x2y2 + 3y - xy - 2.
Hoạt động 2
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
GV: Muốn cộng trừ các đa thức ta phải làm thế nào?
GV: Tổ chức cho các em làm bài 31 SBT tại lớp.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Luyện các cộng trừ các đa thức.
Làm tiếp các bài tập 32 SBT.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 59:	 ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU:
HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.
Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
Biết ký hiệu giá trị đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và diễn dịch.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi một số bài tập.
HS:
Ôn tập khái niệm đa thức, bậc đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
Yêu cầu HS chữa trọn vẹn bài tập 31 SBT.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
ĐA THỨC MỘT BIẾN
GV: Hãy cho biết đa thức trên có mấy biến. (bài cũ).
GV: Hãy viết các đa thức một biến.
Các đa thức một biến trên được ký hiệu như thế nào? Tại sao 1; -2 được coi là những đơn thức của biến x, y.
GV: Yêu cầu hoàn thành ?1 và ?2
	HS1: Thực hiện ?1
	HS2: Thực hiện ?2
GV: Vậy bậc của đa thức một biến là gì?
Ví dụ: A = 3x3 + 2x2 - 5x + 1
 B = 2y5 - 7y3 + 3y - 2
Ký hiệu: A(x) =
 B(x) =
Giá trị của A(x) tại điểm x = -2 được ký hiệu là A(-2) = 
 B(-2) =
Ví dụ: A(-2) = -25
 A(-1) = 0
?1
?2
Củng cố: Làm bài tập 43 SGK.
Hoạt động 2
SẮP XẾP MỘT ĐA THỨC
GV: yêu cầu HS đọc SGK rồi trả lời các câu hỏi: Để sắp xếp các hạng tử của đa thức ta phải làm gì?
HS: Hoàn thành ?3
Nhận xét bậc của A(x); B(x).
GV: Tiếp tục yêu cầu.
HS: Làm ?4 vào vở.
Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong đa thức Q(x)
Ví dụ: Sắp xếp các đa thức sau:
B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5
B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + 
Hoặc:
A(x) = + 3x5 - 7x + 12x6 - 7x2
 = 12x6 + 3x5 - 7x2 - 7x + .
Nhận xét: ax2 + bx + c (a¹0)
Ví dụ: Q(x) = 5x2 - 2x + 1
 A = 5; b = -2; c = 1
Hoạt động 3
HỆ SỐ
GV: Giới thiệu như SGK
Nhấn mạnh:
	6x2 là hạng tử có bậc cao nhất nên 6 là hệ số cao nhất.
	2 là hệ số lũy thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do.
GV: Nêu chú ý.
P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + 2
	6 là hệ số cao nhất.
	2 là hệ số tự do.
Chú ý: SGK.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: Tổ chức cho các em chơi trò chơi " Về đích nhanh nhất"
Nội dung: Thi viết nhanh các đa thức một biến có bậc bằng số người của nhóm tham gia.
Luật chơi:
- Cử 2 nhóm mỗi nhóm 6 em.
- Trong 3 phút nhóm nào viết được nhiều đa thức hợp lệ là nhóm thắng cuộc.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Nắm vững nội dung trong bài.
Làm tiếp các bài tập 40-42 SGK 34-36 SBT.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 60:	 CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU:
HS biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách:
+ Cộng trừ đa thức theo hàng ngang.
+ Cộng trừ đa thức theo hàng dọc.
Rèn luyện kỹ năng cộng trừ đa thức, bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề và hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV:
Bảng phụ ghi một số bài tập. Thước thẳng, phấn màu.
HS:
Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng.
Bảng nhóm.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học:
2: Bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 40 SGK.
HS2: Chữa bài tập 42.
3: Giảng bài:
Hoạt động 1
CỘNG HAI ĐA THỨC MỘT BIẾN
GV: Cho nhận xét hai đa thức đã cho.
HS: Đã thu gọn và sắp xếp.
GV: Gọi HS1 làm cách 1; HS2 làm cách 2.
GV: Yêu cầu làm bài 44 SGK.
	Nữa lớp làm cách 1.
	Nữa lớp làm cách 2.
Ví dụ: Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
Q(x) = -x4 + x3 +5x + 2
Tính P(x) + Q(x)
Cách 1: SGK
Cách 2:
	P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
	Q(x) = -x4 + x3 +5x + 2
P(x)+Q(x) = 2x5 +4x4 + x2+4x + 1
GV: Lưu ý
Tùy cách để chọn cho từng bài.
Hoạt động 2
TRỪ HAI ĐA THỨC MỘT BIẾN
GV: gọi hai HS lên bảng tính P(x)-Q(x) theo hai cách khác nhau.
GV: Tổ chức cho cả lớp đánh giá nhận xét.
Lưu ý: Khi trừ ta cộng với số đối.
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1:
Cách 2:
Chú ý: SGK.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: Cho HS làm ?1 ở SGK.
Tổ chức cho các em làm tại lớp bài 45 SGK.
HS: hoạt động theo nhóm.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BÀI TẬP
Xem lại các ví dụ và cách làm các phép cộng trừ hai đa thức.
Lưu ý:
+ Khi thu gọn đồng thời sắp xếp luôn.
+ Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng trừ phần hệ số, giữ nguyên phần biến.
Làm tiếp các bài tập 44, 46, 48, 50, 52 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuongIV.2.doc