Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 30 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy
 TIẾT 1:	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh
 - Thước thảng, thước đo góc
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.
 2. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
* HĐ1:
 GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
* HĐ2: 
 GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
 GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
 GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
 2 và 4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
 2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => 1=3
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => 4=2
T/c: (SGK)
4. Củng cố
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
5. Dặn dò
Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5,6,7,8,9	
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy
 TIẾT 2: 	 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh
Ôn tập, làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ: Em hãu nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
Giảng bài mới
GIÁO VIÊN– HỌC SINH
GB
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? 
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu 1 = 47O => 3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
Vì AC kề bù với AC’
Nên: AC + AC’=1800
=> AC’=180O - AC
 AC’=180O- 56O=124O
AC và A’C’ đối đỉnh nên:
AC = A’C’ = 56O
Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
XY và X’Y’; X’Y và XY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n e C
Củng cố
 Hướng dẫn học sinh làm bài 9
 5. Dặn dò
Ôn lại lý thuyết về góc vuông 
Làm các bài tập: 9,10
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 3: 	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.
Kiểm tra bài cũ
Cho HS làm bài tập 9
Giảng bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi 
Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
Hs:
 GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 
2 có quan hệ như thế nào với 1
Hs:
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hs:
Gv: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Hs:
1 = 900, 2+1 = 1800
=>2 = 900
1 = 3(đđ) = 900
2 = 4(đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ2:
 GV: cho HS làm bài tập? 3
Hs:
GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
Hs:
GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1
Hs:
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điểm O nằm trên đường thẳng a
GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2
Hs:
* HĐ3:
Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a?
GV: nêu tính chất thừa nhận?
Hs:
Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ4:
Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực 
của đường thẳng là gì?
Hs:
GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng
Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK
Củng cố:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11
5. Dặn dò:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm.
___________________
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 4:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Bảng phụ, SBT
2. Học sinh
Thước, êke, giấy gấp.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
-HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
Gv:Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình 
Hs:
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
-GV: cho HS làm bài tập
Hs: 
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
Hs:
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
Gv:
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
* HĐ2:
-Cho HS làm bài tập 19 
Hs:
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
-Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ d1d2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1 AB
Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600
Vẽ BC d2
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =9 00 nên OB AO hay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Hướng dẫn:
Hương dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong SBT
5. Dặn dò
Xem các bài tập đã chữa 
Oân lại kiến thức đã học
Đọc bài 3
IV. Rút kinh nghiệm.
KÍ DUYỆT
Số lượng: ...
Nội dung: ...
Hình thức: ..
Đề nghị:..
...
...
...
 Ngày tháng năm 2008
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 5:	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG 
 CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì.
Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên 
Thước đo góc, bảng phụ
2. Họ c sinh
Thước đo góc
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổm định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm 
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra 
Hs:
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng ... ng bảng phụ)
a. a b => a // c b. a // b => a c
 b // c b c 
c. a // b => a // c d. m // n => a m
 a m b c
5. Dặn dò
Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT 
Còn thời gian cho HS làm BT sau: 
Cho hình vẽ bên: biết 1 = 600; 1 = 600 ; a d; Chứng tỏ a m.
 d m
 B
 A
 a c 
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 11:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng l hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3
Rèn kỹ năng phát đúng một mệnh đề toán học
 Bước đầu biết suy luận
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
 Thước, êke, bảng phu
Học sinh:
 Bảng nhóm, SGK, dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
 Gọi đồng thời 3 học sinh sửa 3b+42,43,44 (SGK/98)
Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề: BT 45 (SGK 98)
Hs:
Gv:Cho 1 HS vẽ hình 
Hs:
GV:. vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M
M có thuộc d không? Vì sao? 
Hs:
Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng //d (2) vậy 
Hs:
Gv:Theo tiên đề Ơclit có đúng ?
Hs:
GV vẽ hình 
Gv:Vì sao a//b?
(1hs trả lời tại chỗ) 
(1 hs trình bày trên bảng) 
Gv: Muốn tính ta làm thế nào? Dựa vào đâu? 
Hs:
Gv:Aùp dụng tính chất 2 đường thẳng //(a vàb) tính như thế nào?
Hs:
Gv: Hãy phát biểu tính chất 2 đg thẳng //
1hs trình bày trên bảng cách tính 
Hs:
1-BT 45 (SGK 98) 
Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d
d’//d’’
 d’
 d
 d’’
Giải: 
Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d
*Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề 
*Đề không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’
2. BT 46 (SGK)
a/ vì sao a//b 
vì a ^c (bài cho) 
 b ^ c 
=> a//b (qu hệ giữa tính ^ và tính //
b/ Tính 
vì a//b 9câu a) nêu ADC và BCD là 2 góc TCP
=>ACD + DCB = 1800
=>1200 + DCB = 1800
=>DCB = 1800 -1200 = 600
Củng cố: 
? làm thế nào kiểm tra được 2 đg thẳng có // với nhau hay không ? 
Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết
 5. Dặn dị
Làm BT 48, 47 SGK 
Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề ơclit, và tính chất 2 đg thẳng //.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy
 TIẾT 12 :	ĐỊNH LÝ
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL)
Biết thế nào chứng minh một định lí
Biết đưa một định lí về dạng “Nếuthì”
Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞ q
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: dụng cụ, bảng phu
ïHọc sinh: dụng cụ,bảng nhóm , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình minh họa.
- Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
ĐVĐ: Tiêu đề Ơclít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng nhưng tiêu đề thừa nhận qua vẽ hình, còn tính chất được suy ra từ các KĐ đúng đó là định lí .
- Định lí là gì? HS nhắc lại. Yêu cầu HS làm ?1
- Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học 
(tính chất 2 góc đđ; 3 tính chất từ vuông góc đến //)
* HĐ 2: GV nhắc lại tính chất hai góc đối đỉnh.
- Điều đã cho là nội dung nào? (2 góc đđ)
=> đó là giả thuyết? Điều cần suy ra (= nhau) => đó là kết luận.
- Vậy GT và KL của định lí là gì?
- Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào? 
GV: Mỗi định lí đều phát biểu dưới dạng nếu thì 
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu .. thì .
- Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định lí trên.
* HĐ3: 
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông còn chỗ trống yêu cầu điền.
 - Tia phân giác của một góc là gì?
- Tại sao: mZ + Zn = mn ?
Tại sao (xZ + Zy) = 180o
GV: Chúng ta vừa chứng minh một định lí.
- Vậy c/m 1 đlí ta làm theo tiến trình nào? (Vẽ hình, gh GT, KL; CM)
1. Định lí (SGK)
a. Khái niệm: SGK
b. Cấu trúc: 2 phần
Phần đã cho: GT
Phần cần => KL
* ?2
2. Chứng minh định lí:
Tiến trình chứng minh 1 đlí:
1. Vẽ hình
2. Ghi GT, KL
Suy luận từ GT -> KL
 4. Củng cố 
Định lí là gì?
Định lí gồm mấy phần?
Mỗi định lí điều phát biểu dưới dạng nào?
Dặn dò
Về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
KÍ DUYỆT
Số lượng: ...
Nội dung: ...
Hình thức: ..
Đề nghị:..
...
...
...
 Ngày tháng năm 2008
Tuần 7
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 13 : LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
HS biết sử dụng định lí dưới dạng nếu . thì ..
Biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
Bước đầu biết chứng minh định lí.
II- CHUẨN BỊ.
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Xem trước bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ
 - Thế nào là định lí? Cho VD.
 - Vẽ hình minh họa, ghi GT, KL
- C/m là làm như thế nào? 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV dùng bảng phụ cho bài tập sau:
+ Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là định lí:
a. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng 
b. Hai tia phân giác của hai góc kề bù làm 
c. Tia phân giác của 1 góc với 2 cạnh góc ấy, 2 góc có số đo bằng nửa số đo góc ấy.
Hs:
Gv: Hãy phát biểu các định lí ở trên dưới dạng nếu .. thì ..
Hs:
Gv: Hãy làm bài tập 53
Hs:
Gv: gọi moat học sinh đọc đề
Hs:
Gv: một em vẽ hình minh họa.
Hs:
Gv: Em nào có thể ghi giả thiết – kết luận
Hs:
Gv: treo bảng phụ ghi sẵn câu c. Yêu cầu lần lượt HS lên điền câu c.
Hs:
Gv:Yêu cầu HS trình bày gọn hơn.
Hs:
1. Bài tập 52 SGK
 GT M là trung điểm AB 
 KL MA = MB = AB
2. BT 53 (102)
a. Vẽ 
b. 
 GT xx’ x yy’ = 
 xy = 90o
 KL xoy’ = x’oy = x’oy’ = 90o
c. Điền vào chỗ trống : SGK
d. Trình bày gọn hơn:
ta có xy + x’y = 180o (Kề bù)
xy = 90o -> x'y = 90o
x’y’ = xy (đối đỉnh)
y’x = x’y = 90o (đối đỉnh)
4.Củng cố.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 54
5.Dặn dò.
Về nhà
Soạn và học các câu hỏi ôn tập c.
Làm BT 55, 57 SGK; 43, 45 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 14 + 15:	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //
Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng // , vuông góc để chứng minh các bài tập
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK, dụng cụ, bảng phụ
 Học sinh: làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương, các dụng cụ học tập, vở nháp, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp:
Bài mới
* HĐ 1: Ôn tập lý thuyết
- GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 1? Các hình sau minh hoạ cho các kiến thức nào đã học?
* HĐ 2 : Điền vào chỗ trống ở bảng phụ:
a. Hai góc đối đỉnh là 
b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là ..
c. Đường trung trực của đoạn thẳng là ..
d. Hai đường thẳng // với nhau là 
e. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một cặp SLT bằng nhau thì 
f. Nếu một đường thnẳg cắt hai đường thẳng // thì .
g. Nếu a c, b c thì .
h. Nếu a // c, b // c thì ..
* HĐ 3: Yêu cầu trác nghiệm bằng thể: a. Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
b. Hai góc bằngng nhau thì đối đỉnh.
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm của nó.
* HĐ 4: 
 HS làm các bài tập 54,55,56,57,5 8 (SGK
Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn.
- Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo nào ?
- Nêu cách tính 1 ; 2?
- c và b có // với nhau?
- Hãy tính 2
* Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ:
- Quan hệ của hai đường thẳng a và b?
- Nhắc lại tính chất của hai iđt //?
- Áp dụng tính chất nào của hai đt // để tính 1?
Yêu cầu: Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL.
 d // d” // d’
 GT 1 = 60o; 3 = 110o
 KL 1 = ? 2 = ? 3 = ?
 4 = ? 5 = ? 6 = ?
Chú ý: câu sai vẽ hình minh hoạ sai.
a. Đ
b. S
c. 
d. S
e. S
1. BT 54 (SGK):
- 5 cặp đường thẳng vuông góc là:
d1 d8 ; d3 d4 ; d3 d7 
d1 d2 ; d3 d5
- 4 cặp đường thẳng // là: 
d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
2. BT 55(SGK)
3. BT 56 (SGK)
4. BT 57 (SGK)
Kẻ c // a
=> 1 = 1 (SLT) của a, c
	1 = 38o ; 1 = 38o
vì a// c => b// c
 b // a (3 đt //)
=> 1 + 2 = 180o (t/c 2 đt // b và c)
132o + 2 = 180o
=> 2 = 180o – 32o = 48o
OC nằm giữa 2 tia OA, OB 
=> AB = 1 + 2 
AB = 38o + 48o = 86o
4- HƯỜNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn lý thuyết toàn bộ C1
Luyện các bài đã sữa
Làm bài 48 SBT
Giờ sau kiểm tra 1tiết 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 16:	KIỂM TRA 45’
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Học sinh biết cách diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ
Biết vận dụng các tính chất đã học vào giài bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: chuẩn bị cho học sinh mỗi em một đề
Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ, tập nháp
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
A- Trắc nghiệm (2đ)
1/ Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng (Đ), sai (S)
Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng thì vuông góc với đường thẳng kia.
Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì // với nhau.
Nếu hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ 3 thì vuông góc với nhau.
2/ Hãy điền vào chỗ trống . để được các kiến thức đúng 
Đường trung trực của đoạn thẳng .
Nếu qua điểm A a có hai đt cùng // a thì .
3/ Dựa vào hình vẽ sau hãy điền vào chỗ 
Nếu a//b thì 1 = ..
Nếu 1 + 2 = 180o thì .
Nếu 1 + 2 = 90o thì 	a .b
c ..a
c .. b
B- Tự luận (6đ)
Cho hình vẽ sau, biết 1 = 150o; 1 = 60o; a//b.
Tính số đo AB
Cho điểm B a, (B A). Kẻ Bx// OB. 
Hỏi Bx và OA quan hệ thế nào?
KÍ DUYỆT
Số lượng: ...
Nội dung: ...
Hình thức: ..
Đề nghị:..
...
...
...
 Ngày tháng năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh 7 2 cot moi nhat.doc