Học sinh có kĩ năng và giải thành thạo các bài toán tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ .
+Rèn kí năng giải toán và áp dụng với tỷ lệ thức .
II : CHUẨN BỊ .
+ Học sinh giải bài tập .
III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .
A : ổn định tổ chức . HSvắng .
B : Kiểm tra bài cũ :
C : Bài mới .
Ngày soạn : Tuần 13 Tiết 25 - Luyện tập một số bài toán về Đại lượng tỷ lệ thuận I: Mục tiêu + Học sinh có kĩ năng và giải thành thạo các bài toán tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ . +Rèn kí năng giải toán và áp dụng với tỷ lệ thức . II : Chuẩn bị . + Học sinh giải bài tập . III: Nội dung và phương pháp . A : ổn định tổ chức . HSvắng . B : Kiểm tra bài cũ : C : Bài mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS:Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 7 / sgk. ?Khối lượng dầuvà khối lượng đường quan hệ với nhau như thế nào . ? Hãy thiết lập công thức đó ? ? Nêu kết luận của em . GV : Chốt vấn đề là em Hạnh nói đúng . HS: Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 8 / sgk . GV: Giả sử ta có số cây của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x,y,z thì ? Số cây trồng và chăm sóc của lớp 7A ; 7B ; 7 C tương ứng tỷ lệ với các số nào . ? Hãy trình bày tại bảng . ? Thảo luận nhóm . Nhận xét trả lời kết quả . GV: Sửa lại và ghi kết quả ? Bài toán này có thể trả phát biểu dưới dạng như thế nào . ( Chia 24 phần thành 3 phần tỷ lệ với 32,28,36 ) HS: Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 9/ sgk . ? Thảo luận nhóm . ? Đại diện nhóm trả lời và nhận xét GV: Cho hs trình bày tương tự bài tập trên HS: Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 10/ sgk ? Thảo luận nhóm . ? Hãy trình bày tại bảng . ? Đại diện nhóm trả lời và nhận xét 1 : Bài tập 7 / sgk / 56 . Vì khối lượng dầu y ( kg ) tỷ lệ thuận với khối lượng đường x ( kg ) nên ta có . y= k x Hay 2 = k 3 => k = 2/3 Vậy . y = . x khi y = 2,5 Thì . x = 2,5 => x = 2,5. => x= 3,75 Vậy bạn Hạnh nói đúng . 2. Bài 8 ( sgk ) /56 Gọi số cây trồng và chăm sóc của lớp 7A ; 7B ; 7 C lần lượt là x, y ,z theo đề bài ta có x+y + z = 24và Theo dãy tỷ số bàng nhau ta có . = Do đó x = . 32 = 8 y = .28 = 7 z = .36 = 9 Vậy số cây trồng và chăm sóc của lớp 7A ; 7B ; 7 C lần lượt là : 8 ; 7 ; 9 3 : Bài tập 9 / sgk / 56 . Gọi khối lượng ( kg ) của nikenin, kẽm , đồng lần lượt là x, y, z, Theo đề bài ta có . x+y + z = 150 và Theo dãy tỷ số bàng nhau ta có . = Vậy x = 7,5 . 3 = 22,5 y = 7,5 . 4 = 30 z = 7,5 .13 = 97,5 khối lượng ( kg ) của nikenin, kẽm , đồng lần lượt là: 22,5 ;30; 97,5 . 4: Bài tập 10 / sgk / 56 . Gọi độ dài mỗi cạnh của tam giác là x, y , z ( cm ) Theo đề bài ra ta có x+y+z = 45 và Theo dãy tỷ số bàng nhau ta có . = Do đó x = 5.2 = 10 y = 5.3 = 15 z = 5.4 = 20 Độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 10cm ; 15 cm ; 20 cm D : Củng cố Bài tập 11 sgk . E : Hướng dẫn học ở nhà Xem trước bài Đại lượng tỷ nghịch VI : Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn . Tiết 26 : Bài 3 - Đại lượng tỷ Lệ nghịch I: Mục tiêu * Học xong bài này học sinh cần phải . +Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch . + Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ hay không . + Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch . + Biết được cách tìm hệ số tỷ lệ , tìm một đại lượng khi biết hệ số và đại lượng kia II : Chuẩn bị . + Học sinh xem trước bài + GV Chuẩn bảng phụ . III: Nội dung và phương pháp . A : ổn định tổ chức . HS vắng . B : Kiểm tra bài cũ . ? Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận công thức mô tả là gì ? C : Bài mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Hãy cho một VD về hai đại lượng tỷ lệ nghịch đã học ở tiểu hoc ? GV: Cho học sinh thảo luận nhóm ?1. HS: Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét ? Sự giống nhau của các công thức trên là gì . ?Học sinh thảo luận nhóm. ? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét Sự giống nhau của các công thức trên là gì? . GV: Nêu nhận xét. ? Gv : Giới thiệu định nghĩa sgk HS: Đọc lại định nghĩa GV: Cho học sinh thảo luận nhóm ?2 ? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét + Gv : Chốt lại phương án . y= a/x ; x= a/ y GV : Thông báo chú ý sgk ? GV: Sử dụng bảng phụ - Học sinh giải tại bảng +Các học sinh giải tại chỗ (theo nhóm ) HS: Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét Gv : Chốt lại phương án . y = khi đó với mỗi gí trị T/Ư của x ta có: y1 =, y2 = , ... Do đó x1y1= x2y2= ... = a ?Qua ?3 em có nhận xét gì về hai đại lượng tỷ lệ nghịch ? HS: Nhận xét GV: Nêu tính chất SGK T 58 1: Định nghĩa . ?1 : a, x. y = 12 => y = 12/x b, x. y = 500 => y = 500 / x c, v . t = 16 => v = 16/ t * Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia . * Định nghĩa : / sgk /T 57 . ?2: y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ -3,5 thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ -3,5 ( Vì y= -3,5 / x => x = -3,5 / y ) * Chú ý : ( Sgk T57) 2 :Tính chất . ?3 : a, Hệ số tỷ lệ x1 .y 1 = a => 2.30 = a hay a = 60 b, y2 = 20 ; y 3 = 15 ; y =20 c, Các tích đó đều bằng 60( Bằng hệ số tỷ lệ ) * Tính chất / sgk / T58 D : Củng cố GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 12 sgk . a , Hệ số tỷ lệ a= x1 .y1 = 8.15 = 120 b, y = 120/x c, x= 6 => y= 20 ; x =10 ; y=12 E : Hướng dẫn học ở nhà + Học kỹ lý thuyết + Làm bài tập sgk T 58 VI : Rút kinh nghiệm ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: